Bai 23 Tu pho. Duong suc (Su dung phan mem moi).rar
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ.
KIỂM TRA BÀI CŨ.: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN-TỪ TRƯỜNG.
Trình bày TN phát hiện tác dụng từ của dòng điện, làm bài tập 22.3. Nhắc lại cách nhận biết từ trường. I.TỪ PHỔ.
1. THÍ NGHIỆM.: DÙNG MẠT SẮT TẠO RA TỪ PHỔ CỦA THANH NAM CHÂM.
Đặt hộp mạt sắt trên một nam châm thẳng, gõ nhẹ lên hộp và quan sát hình ảnh mạt sắt vừa được tạo thành (hộp mạt sắt đặt trên mặt phẳng nằm ngang, trùng với mặt của thanh nam châm). C1.: DÙNG MẠT SẮT TẠO RA TỪ PHỔ CỦA THANH NAM CHÂM.
Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường mạt sắt càng thưa. KẾT LUẬN.: DÙNG MẠT SẮT TẠO RA TỪ PHỔ CỦA THANH NAM CHÂM.
Trong từ trường của thanh nam châm, mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng xa nam châm, những đường này càng thưa dần.
-Nơi nào mạt sắt dày thì trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu.
-Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm được gọi là từ phổ.
Trong từ trường của thanh nam châm, mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, những đường này càng thưa dần.
-Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu.
-Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm được gọi là từ phổ.
1. VẼ VÀ XÁC ĐỊNH CHIỀU ĐƯỜNG SỨC TỪ.: VẼ VÀ XÁC ĐỊNH CHIỀU ĐƯỜNG SỨC TỪ.
a) VẼ ĐƯỜNG SỨC TỪ.: VẼ ĐƯỜNG SỨC TỪ.
Dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt, vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng. b) XÁC ĐỊNH CHIỀU ĐƯỜNG SỨC TỪ.: XÁC ĐỊNH CHIỀU ĐƯỜNG SỨC TỪ.
Dùng các kim nam châm nhỏ đặt nối tiếp nhau trên một đường sức từ. C2.: XÁC ĐỊNH CHIỀU ĐƯỜNG SỨC TỪ.
C2: Trên mỗi đường sức từ, kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định. QUY ƯỚC CHIỀU ĐƯỜNG SỨC TỪ.: QUY ƯỚC CHIỀU ĐƯỜNG SỨC TỪ.
Quy ước: Chiều đường sức từ là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc xuyên dọc kim nam châm được đặt cân bằng trên đường sức đó. C3.: CHIỀU ĐƯỜNG SỨC TỪ.
Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam. 2. KẾT LUẬN.: KẾT LUẬN.
a) Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc theo một đường sức từ. Cực Bắc của kim này nối với cực Nam của kim kia.
b) Mỗi đường sức từ có một chiều xác định. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.
c) Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa.
C4.: VẼ VÀ XÁC ĐỊNH CHIỀU ĐƯỜNG SỨC TỪ.
Dựa vào từ phổ của nam châm chữ U, hãy vẽ các đường sức từ của nó. Nhận xét về dạng các đường sức từ ở khoảng giữa hai cực. TL C4.: VẼ VÀ XÁC ĐỊNH CHIỀU ĐƯỜNG SỨC TỪ.
+Ở khoảng giữa hai cực của nam châm chữ U, các đường sức từ gần như song song với nhau. +Bên ngoài là những đường cong nối 2 cực nam châm. C5.: XÁC ĐỊNH TÊN CÁC TỪ CỰC CỦA NAM CHÂM.
TL C5.: XÁC ĐỊNH TÊN CÁC TỪ CỰC CỦA NAM CHÂM.
Đường sức từ có chiều đi ra ở cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm, vì vậy đầu B của thanh nam châm là cực Nam. C6.: VẼ VÀ XÁC ĐỊNH CHIỀU ĐƯỜNG SỨC TỪ.
TL C6.: VẼ VÀ XÁC ĐỊNH CHIỀU ĐƯỜNG SỨC TỪ.
Chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực Nam của nam châm bên phải. GHI NHỚ.
GHI NHỚ.: GHI NHỚ.
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
-Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực nam của nam châm.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT.: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT.
Trong thí nghiệm tạo từ phổ (hình 23.1), để có từ phổ của thanh nam châm thì tấm nhựa phải được đặt trên mặt phẳng nằm ngang, trùng với mặt của thanh nam châm. Lúc đó, các đường mạt sắt sắp xếp dọc theo các đường sức từ. Trong trường hợp tấm nhựa đặt nghiêng so với bề mặt của thanh nam châm thì ta vẫn có tập hợp các đường mạt sắt sắp xếp có trật tự. Nhưng đường mạt sắt lại không nằm dọc theo các đường sức từ. Hình ảnh các đường mạt sắt trong trường hợp này không phải là từ phổ.
HDVN.: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Học bài và làm bài tập 23.SBT.