Bài 23. Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Chia sẻ bởi Vừ Mí Bảy |
Ngày 19/03/2024 |
15
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 23: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT
BÀI TẬP 1
Bảng 23.1- Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng.
(Đơn vị: tỉ đồng)
Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng
(lấy năm 1990 = 100%)
Đơn vị: %
Bài tập 1
a - Xử lý số liệu.
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100,0%).
* Cách tính:
Năm 1995
x
Năm 1990
100%
Các năm còn lại tính tương tự
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng
(lấy năm 1990 = 100%)
Đơn vị: %
b) Dựa vào số liệu đã tính, vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các nhóm cây trồng.
Hướng dẫn thực hiện.
- Vẽ 2 trục tọa độ: trục tung thể hiện giá trị %, trục hoành thể hiện thời gian ( năm).
- Vẽ các đường biểu diễn, thể hiện giá trị các nhóm cây trồng và tổng giá trị ngành trồng trọt.
- Mỗi đường dùng kí hiệu khác nhau để thể hiện và có phần chú giải.
- Ở ngay góc của hệ trục tọa độ chọn mốc thời gian đầu tiên.
0
100
200
300
400
1990
1995
2000
2005
%
Năm
b. Vẽ biểu đồ
CHÚ THÍCH
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005
Đơn vị: %
c. Nhận xét
Về tốc độ tăng trưởng (giai đoạn 1990 - 2005):
+ Cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (282,3%), tiếp theo là cây rau đậu (156,8%). Cả 2 nhóm cây này đều có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.
+ Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt
theo từng nhóm cây trồng
Đơn vị: %
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt
theo từng nhóm cây trồng
Đơn vị: %
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt
theo từng nhóm cây trồng
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
c. Nhận xét
Cây CN
Cây rau đậu
Đơn vị: %
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 và năm 2005
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
c. Nhận xét
Cây CN
Cây rau đậu
Về sự thay đổi cơ cấu:
Từ 1990 đến 2005, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có sự thay đổi theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và cây khác.
+ Tăng tỉ trọng cây công nghiệp và cây rau đậu.
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
c. Nhận xét
Cây CN
Cây rau đậu
Giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:
+ Cây công nghiệp và cây rau đậu có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, nên tỉ trọng có xu hướng tăng.
+ Các cây còn lại có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, nên tỉ trọng có xu hướng giảm.
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
c. Nhận xét
Cây CN
Cây rau đậu
Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt chứng tỏ:
+ Trong sản xuất lương thực, thực phẩm, đã có xu hướng đa dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuât.
+ Nền nông nghiệp nhiệt đới ngày càng được phát huy thế mạnh với việc tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.
BÀI TẬP 2
Bảng 23.2. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
(Đơn vị: nghìn ha)
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
(Đơn vị: nghìn ha)
a. Phân tích xu hướng biến động diện tích cây CN hàng năm và cây CN lâu năm trong giai đoạn 1975 – 2005.
Về tốc độ tăng 2005 so với 1975: diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm:
+ So với 1975, diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm 2005 tăng 1460,8 nghìn ha (tăng 9,5 lần).
+ Cùng thời gian này, cây công nghiệp hàng năm tăng 651,4 nghìn ha (4,1 lần). Riêng trong GĐ 1985 – 1990 cây này giảm, sau đó tăng dần.
b. Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm có liên quan như thế nào đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp?
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp nước ta
(Đơn vị: %)
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp nước ta
(Đơn vị: %)
+ Tỷ trọng diện tích cây CN hàng năm giảm từ 54,9% (1975) xuống còn 34,5% (2005). Tỷ trọng diện tích cây CN lâu năm tăng từ 45,1% (1975) lên 65,5% (2005).
+ Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây CN kéo theo sự thay đổi trong phân bố cây CN với việc hình thành các vùng chuyên canh cây CN lâu năm quy mô lớn như Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.
Biểu đồ diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 – 2005.
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975-2005 (%)
PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT
BÀI TẬP 1
Bảng 23.1- Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng.
(Đơn vị: tỉ đồng)
Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng
(lấy năm 1990 = 100%)
Đơn vị: %
Bài tập 1
a - Xử lý số liệu.
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100,0%).
* Cách tính:
Năm 1995
x
Năm 1990
100%
Các năm còn lại tính tương tự
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng
(lấy năm 1990 = 100%)
Đơn vị: %
b) Dựa vào số liệu đã tính, vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các nhóm cây trồng.
Hướng dẫn thực hiện.
- Vẽ 2 trục tọa độ: trục tung thể hiện giá trị %, trục hoành thể hiện thời gian ( năm).
- Vẽ các đường biểu diễn, thể hiện giá trị các nhóm cây trồng và tổng giá trị ngành trồng trọt.
- Mỗi đường dùng kí hiệu khác nhau để thể hiện và có phần chú giải.
- Ở ngay góc của hệ trục tọa độ chọn mốc thời gian đầu tiên.
0
100
200
300
400
1990
1995
2000
2005
%
Năm
b. Vẽ biểu đồ
CHÚ THÍCH
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng của nước ta, giai đoạn 1990 - 2005
Đơn vị: %
c. Nhận xét
Về tốc độ tăng trưởng (giai đoạn 1990 - 2005):
+ Cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (282,3%), tiếp theo là cây rau đậu (156,8%). Cả 2 nhóm cây này đều có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.
+ Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt
theo từng nhóm cây trồng
Đơn vị: %
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt
theo từng nhóm cây trồng
Đơn vị: %
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt
theo từng nhóm cây trồng
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
c. Nhận xét
Cây CN
Cây rau đậu
Đơn vị: %
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 và năm 2005
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
c. Nhận xét
Cây CN
Cây rau đậu
Về sự thay đổi cơ cấu:
Từ 1990 đến 2005, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có sự thay đổi theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và cây khác.
+ Tăng tỉ trọng cây công nghiệp và cây rau đậu.
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
c. Nhận xét
Cây CN
Cây rau đậu
Giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:
+ Cây công nghiệp và cây rau đậu có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, nên tỉ trọng có xu hướng tăng.
+ Các cây còn lại có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, nên tỉ trọng có xu hướng giảm.
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
c. Nhận xét
Cây CN
Cây rau đậu
Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt chứng tỏ:
+ Trong sản xuất lương thực, thực phẩm, đã có xu hướng đa dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuât.
+ Nền nông nghiệp nhiệt đới ngày càng được phát huy thế mạnh với việc tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.
BÀI TẬP 2
Bảng 23.2. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
(Đơn vị: nghìn ha)
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
(Đơn vị: nghìn ha)
a. Phân tích xu hướng biến động diện tích cây CN hàng năm và cây CN lâu năm trong giai đoạn 1975 – 2005.
Về tốc độ tăng 2005 so với 1975: diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm:
+ So với 1975, diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm 2005 tăng 1460,8 nghìn ha (tăng 9,5 lần).
+ Cùng thời gian này, cây công nghiệp hàng năm tăng 651,4 nghìn ha (4,1 lần). Riêng trong GĐ 1985 – 1990 cây này giảm, sau đó tăng dần.
b. Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm có liên quan như thế nào đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp?
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp nước ta
(Đơn vị: %)
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp nước ta
(Đơn vị: %)
+ Tỷ trọng diện tích cây CN hàng năm giảm từ 54,9% (1975) xuống còn 34,5% (2005). Tỷ trọng diện tích cây CN lâu năm tăng từ 45,1% (1975) lên 65,5% (2005).
+ Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây CN kéo theo sự thay đổi trong phân bố cây CN với việc hình thành các vùng chuyên canh cây CN lâu năm quy mô lớn như Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.
Biểu đồ diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm giai đoạn 1975 – 2005.
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975-2005 (%)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vừ Mí Bảy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)