Bài 23. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thiên An |
Ngày 10/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN THĂM LỚP
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ
PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Thứ bảy, 27/02/2010
Tiết 24, bài 23:
Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm chung
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
3. Ứng dụng
II. Quá trình phân giải
1. Phân giải protein và ứng dụng
2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm chung
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
- Tốc độ tổng hợp nhanh
- Hầu hết có khả năng tự tổng hợp các loại axit amin
- Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
(Axit amin)n
?
Protein
ADP- glucozơ
(Glucozo)n +
?
(Glucozo)n+1 +
ADP
Glixerol +
Axit béo
?
Lipit
Đường 5C
Bazơ nitơ
H3PO4
Nucleotit
Axit nucleic
Tổng hợp prôtêin
Tổng hợp polisaccarit
Tổng hợp lipit
Tổng hợp axit nuclêic
LK peptit
LK glicozit
LK este
LK photphodieste
?
?
LK H2
a
b
d
c
LK H2
Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm chung
- Tốc độ tổng hợp nhanh
- Hầu hết có khả năng tự tổng hợp các loại a. amin
- Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
3. Ứng dụng
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
- Tạo ra các loại axit amin quý : a.glutamic, a. lizin...
- Tạo prôtêin đơn bào
Vi khuẩn Corynebacterium glutamicum
- Sản xuất protein đơn bào từ VK lam Spirulina
- Sản xuất sinh khối nấm men Shacaromyces cerevisae
Vi khuẩn lam Spirulina
Nấm men Shaccaromyces
Quá trình tổng hợp
II. Quá trình phân giải
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Lipit
Prôtêin
Cacbonhiđrat
MT
E của VSV
PGN
Glixerin, a.béo
Axit amin
Đường đơn
Màng
VSV
PGT
ĐH
SPPG + Năng lượng
Chất HC đặc trưng của VSV
Quá trình tổng hợp
II. Quá trình phân giải
1. Phân giải protein và ứng dụng
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Prôtêin
PGN
Axit amin
PGT
SPPG + Năng lượng
Prôtêaza
a
b
ỨNG DỤNG
Làm các loại nước mắm, tương, chao..
Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, VSV sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon
Nấm vàng hoa cau
QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC TƯƠNG
II. Quá trình phân giải
1. Phân giải protein và ứng dụng
2. Phân giải Polisaccarit và ứng dụng
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Polisaccarit
PGN
Monosaccarit
PGT
SPPG + Năng lượng
E thủy phân
a
b
HH, LM
a/ Lên men êtilic
b/ Lên men lactic
Đặc điểm so sánh
Lên men lactic
Lên men êtilic
Loại vsv
Sản phẩm
ứng dụng
Vi khuẩn lacic đồng hình
Nấm men rượu, ngoài ra còn có một số nấm mốc và vi khuẩn
Chủ yếu là axit lactic
Làm sữa chua, muối dưa,cà...
Sản xuất các loại rượu, bia...
Nấm men : Chủ yếu là rượu
Vi khuẩn, nấm mốc : ngoài rượu và C02 còn có chất hữu cơ khác
Vi khuẩn lacic dị hình
Ngoài axit lactic còn có C02, êtanol và axit hữu cơ khác
Lên men đồng hình
Lên men dị hình
2. Phân giải Polisaccarit và ứng dụng
a/ Lên men êtilic
b/ Lên men lactic
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
c/ Phân giải xenlulôzơ
* ứng dụng :
- Chủ động cấy vsv để phân giải các xác thực vật
- Chế biến rác thải làm phân bón
- Tận dụng bã TV để sản xuất nấm
Xenlulôzơ
xenlulaza
Mùn
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) là 2 quá trình ngược chiều nhau, nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào
Quá trình tổng hợp
II. Quá trình phân giải
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải
Câu 1. Nguyên liệu cần cho sự tổng hợp protein là?
a. ADP
b. ATP
c. Các axit amin
d. Các Bazơ nitơ
Câu 2. Sự tổng hợp lipit ở vi sinh vật cần nguyên liệu nào?
a. Glixerol và các axit béo
b. Các axit béo
c. Glixerol
d. ADP và ATP
Câu 3. Sản phẩm của quá trình phân giải protein ở vi sinh vật là gì?
a. Mùn bã thực vật
b. Axit amin
c. Axit lactic
d. Etanol
Câu 4. Vi sinh vật phân giải ngoại bào các polisaccarit tạo ra sản phẩm là gì?
a. Tinh bột
b. Xenlulozo
c. Axit amin
d. Đường đơn (Monosaccarit)
Câu 5. Loại vi sinh vật nào tham gia vào quá trình lên men lactic?
a. Vi khuẩn đồng hình và dị hình
b. Vi khuẩn đồng hình
c. Vi khuẩn dị hình
d. Nấm men
DẶN DÒ:
Trả lời câu hỏi sau bài học
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị thực hành : Theo tổ + DD đường 8 – 10 %
+ muối dưa, cà, làm sữa chua ở nhà
CÁM ƠN THẦY CÔ,CÁC EM.
CHÚC THẦY CÔ SỨC KHOẺ.
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN.
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ
PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Thứ bảy, 27/02/2010
Tiết 24, bài 23:
Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm chung
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
3. Ứng dụng
II. Quá trình phân giải
1. Phân giải protein và ứng dụng
2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm chung
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
- Tốc độ tổng hợp nhanh
- Hầu hết có khả năng tự tổng hợp các loại axit amin
- Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
(Axit amin)n
?
Protein
ADP- glucozơ
(Glucozo)n +
?
(Glucozo)n+1 +
ADP
Glixerol +
Axit béo
?
Lipit
Đường 5C
Bazơ nitơ
H3PO4
Nucleotit
Axit nucleic
Tổng hợp prôtêin
Tổng hợp polisaccarit
Tổng hợp lipit
Tổng hợp axit nuclêic
LK peptit
LK glicozit
LK este
LK photphodieste
?
?
LK H2
a
b
d
c
LK H2
Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm chung
- Tốc độ tổng hợp nhanh
- Hầu hết có khả năng tự tổng hợp các loại a. amin
- Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
3. Ứng dụng
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
- Tạo ra các loại axit amin quý : a.glutamic, a. lizin...
- Tạo prôtêin đơn bào
Vi khuẩn Corynebacterium glutamicum
- Sản xuất protein đơn bào từ VK lam Spirulina
- Sản xuất sinh khối nấm men Shacaromyces cerevisae
Vi khuẩn lam Spirulina
Nấm men Shaccaromyces
Quá trình tổng hợp
II. Quá trình phân giải
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Lipit
Prôtêin
Cacbonhiđrat
MT
E của VSV
PGN
Glixerin, a.béo
Axit amin
Đường đơn
Màng
VSV
PGT
ĐH
SPPG + Năng lượng
Chất HC đặc trưng của VSV
Quá trình tổng hợp
II. Quá trình phân giải
1. Phân giải protein và ứng dụng
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Prôtêin
PGN
Axit amin
PGT
SPPG + Năng lượng
Prôtêaza
a
b
ỨNG DỤNG
Làm các loại nước mắm, tương, chao..
Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, VSV sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon
Nấm vàng hoa cau
QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC TƯƠNG
II. Quá trình phân giải
1. Phân giải protein và ứng dụng
2. Phân giải Polisaccarit và ứng dụng
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Polisaccarit
PGN
Monosaccarit
PGT
SPPG + Năng lượng
E thủy phân
a
b
HH, LM
a/ Lên men êtilic
b/ Lên men lactic
Đặc điểm so sánh
Lên men lactic
Lên men êtilic
Loại vsv
Sản phẩm
ứng dụng
Vi khuẩn lacic đồng hình
Nấm men rượu, ngoài ra còn có một số nấm mốc và vi khuẩn
Chủ yếu là axit lactic
Làm sữa chua, muối dưa,cà...
Sản xuất các loại rượu, bia...
Nấm men : Chủ yếu là rượu
Vi khuẩn, nấm mốc : ngoài rượu và C02 còn có chất hữu cơ khác
Vi khuẩn lacic dị hình
Ngoài axit lactic còn có C02, êtanol và axit hữu cơ khác
Lên men đồng hình
Lên men dị hình
2. Phân giải Polisaccarit và ứng dụng
a/ Lên men êtilic
b/ Lên men lactic
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
c/ Phân giải xenlulôzơ
* ứng dụng :
- Chủ động cấy vsv để phân giải các xác thực vật
- Chế biến rác thải làm phân bón
- Tận dụng bã TV để sản xuất nấm
Xenlulôzơ
xenlulaza
Mùn
Tiết 24: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) là 2 quá trình ngược chiều nhau, nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào
Quá trình tổng hợp
II. Quá trình phân giải
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải
Câu 1. Nguyên liệu cần cho sự tổng hợp protein là?
a. ADP
b. ATP
c. Các axit amin
d. Các Bazơ nitơ
Câu 2. Sự tổng hợp lipit ở vi sinh vật cần nguyên liệu nào?
a. Glixerol và các axit béo
b. Các axit béo
c. Glixerol
d. ADP và ATP
Câu 3. Sản phẩm của quá trình phân giải protein ở vi sinh vật là gì?
a. Mùn bã thực vật
b. Axit amin
c. Axit lactic
d. Etanol
Câu 4. Vi sinh vật phân giải ngoại bào các polisaccarit tạo ra sản phẩm là gì?
a. Tinh bột
b. Xenlulozo
c. Axit amin
d. Đường đơn (Monosaccarit)
Câu 5. Loại vi sinh vật nào tham gia vào quá trình lên men lactic?
a. Vi khuẩn đồng hình và dị hình
b. Vi khuẩn đồng hình
c. Vi khuẩn dị hình
d. Nấm men
DẶN DÒ:
Trả lời câu hỏi sau bài học
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị thực hành : Theo tổ + DD đường 8 – 10 %
+ muối dưa, cà, làm sữa chua ở nhà
CÁM ƠN THẦY CÔ,CÁC EM.
CHÚC THẦY CÔ SỨC KHOẺ.
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thiên An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)