Bài 23. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật

Chia sẻ bởi Đặng Quốc Việt | Ngày 10/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN
BIỂN XANH
ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM
Chủ đề mà nhóm thuyết trình là:
quá trình sinh
Thành viên nhóm gồm
Phạm văn dương
Trương thị thúy hiền
Hồ vĩnh quỳnh
Đặng quốc việt
+ Xảy ra trong nhân, tại các NST, vào kỳ trung gian
+ Các loại ARN đều được tổng hợp trên khuôn ADN
2.Diễn tiến:
Enzim xúc tác: ARN – polymeraza
ADN tháo xoắn từng đoạn ứng với 1 gen hay vài gen
2 mạch polynuclêôtit tách ra
Mỗi nucleotit của mạch gốc kết hợp với từng rN tự do theo đúng NTBS chuỗi polyribonucleotit của ARN
ADN (mạch gốc)
A
rU
rX
X
rG
rA
Ribônuclêôtit tự do
T
G
Mạch mã gốc
mARN
+ mARN được xem là bản mã sao từ gen cấu trúc
ADN:
Mạch bổ sung
+ mARN có trình tự rN bổ sung cho mạch gốc ADN và sao chép đúng trình tự Nucleotit trên mạch đối diện, chỉ khác U thay cho T  quá trình sao mã.
3. Kết quả: Theo cơ chế trên:
+ Đối với tARN và rARNcấu trúc bậc cao hơn ARN hoàn chỉnh.
ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ?
TỔNG HỢP ARN
TỰ NHÂN ĐÔI ADN
NGUYÊN TẮC
Khuôn mẫu
NT bổ sung
NT bán bảo toàn
Khuôn mẫu
NT bổ sung
Cấu trúc và chức năng của protêin:
Cấu trúc:
Cấu tạo hóa học:
+ Protein là 1 đại phân tử, cấu tạo đa phân do nhiều đơn phân axit amin (aa) hợp thành
+ có 20 loại đơn phân aa
+ Công thức chung:
+ Ví dụ: R = H → Glyxin
R = CH3 → Alanin..
+ Các aa liên kết nhau bằng liên kết peptit  chuỗi polypeptit
+ Liên kết peptit được tạo thành do nhóm cacboxyl của aa này nối với nhóm amin của aa kế cận, đồng thời giải phóng 1 H2O
+ Protein có thể gồm 1 hay nhiều chuỗi polypeptit cùng loại hay khác loại.
+ Tính đặc thù và đa dạng của Protein được thể hiện ở:
- Số lượng axit amin
- Thành phần và trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi polypeptit
- Cấu trúc không gian của protein
Cấu trúc không gian của protein: 4 bậc
a/ Bậc 1:
- Là trình tự các aa trong chuỗi polypeptit.
- Là cấu trúc cơ bản
b/ Bậc 2:
Chuỗi polypeptit xoắn α hay gấp β.
Tạo sự bền chắc
c/ Bậc 3:
Do cấu trúc xoắn bậc 2 cuộn lại đặc trưng cho từng loại Protein.
Thực hiện được chức năng
d/ Bậc 4:
Do nhiều cấu trúc bậc 3 hợp thành
Thực hiện được chức năng
B
C
D
E
A
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 4
Bậc 3
B. Chức năng:
Cấu tạo: Protein là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
Xúc tác: Protein – enzim xúc tác các phản ứng sinh hóa.
Điều hòa: Protein – hoocmôn điều hòa sự trao đổi chất của cơ thể
Bảo vệ: Protein – kháng thể bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
Tóm lại: Protein liên quan đến mọi hoạt động sống của cơ thể  biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể sinh vật.
Bao gồm 2 giai đoạn chính:
Sao mã:
Chính là quá trình tổng hợp mARN
Sau khi được tổng hợp, mARN ra khỏi nhân  Ribôxôm, trực tiếp tổng hợp Protein cho tế bào
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN TRONG TẾ BÀO:
Quá trình sao mã và dịch mã ở nhân thực
Enzim polyadenin
Còn ở tế bào không nhân không có quá trình này
2. Giải mã
+ ATP
+
UUU
a.Hoạt hóa axit amin
tARN
PHỨC HỢP AXIT AMIN - tARN

aaMĐ
aa1
Mạch gốc
mARN
tARN
polypeptit
Giải mã
Chấm hết
aa2
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN
Sao mã
Quá trình tổng hợp chuổi polypeptit
* Tại mã mở đầu (AUG):
+ Riboxom tiếp xúc với mARN
+ aaMĐ – tARN tiến vào Riboxôm (Ri), khớp bổ sung đối mã với mã mở đầu
+ aa1 – tARN  Ri, khớp bổ sung đối mã với mã sao 1
+ Liên kết peptit được thành lập giữa aaMĐ – aa1
* Riboxom dịch chuyển 1 bộ ba trên mARN tARN mở đầu rời Ri
+ aa2 – tARN → Ri, đối mã khớp bổ sung mã sao 2
+ Liên kết giữa aa1 với aa2
+ Ri chuyển dịch, tARN thứ 1 rời Ri
+ Cứ như vậy….
+ Khi Ri chuyển dịch đến mã kết thúc, không giải mã → rời khỏi mARN, đồng thời chuỗi polypeptit được giải phóng
* Sau đó:
- aaMĐ được tách khỏi mạch polypeptit nhờ enzim đặc hiệu
Chuỗi polypeptit cấu trúc bậc cao hơn  Protein hoàn chỉnh
Một mARN có thể liên kết nhiều Riboxom cùng lúc Polyxomtổng hợp nhiều Protein cùng loại
Mời thầy và các bạn xem đoạn video
Có thể tóm tắt:
Sự kết hợp 3 quá trình tự sao, sao mã và giải mã là cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp phân tử.
ADN  mARN  Protein  Tính trạng
Trong cơ thể, Protein luôn được đổi mới qua quá trình:
a) Tự nhân đôi
b) Tổng hợp từ mARN sao ra từ khuôn mẫu của gen trên ADN
c) Tổng hợp trực tiếp từ khuôn mẫu của gen
d) Cả a, b, c
II. Sự điều hòa quá trình sinh tổng hợp Protein:
Ý nghĩa:
- Bảo đảm cho tế bào tổng hợp loại protêin cần thiết vào lúc cần thiết trong quá trình phát triển cá thể.
Bảo đảm cho tế bào của từng loại mô khác nhau tổng hợp đúng loại Protêin
2. Các loại gen tham gia vào cơ chế:
Gen cấu trúc: mã hóa thông tin cấu trúc của 1 Protein xác định
Gen vận hành: có nhiệm vụ vận hành sự hoạt động của gen cấu trúc
Gen điều hòa: kích thích hoặc ức chế gen vận hành,qua đó điều hòa hoạt động của gen cấu trúc
* Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein ?
Cấu trúc bậc 1
Cấu trúc bậc 2
Cấu trúc bậc 3
Cấu trúc bậc 4
* Vì sao protein không thể tự duy trì cấu trúc đặc thù của mình qua các thế hệ tế bào ?
- Vì protein không có khả năng tự nhân đôi
* Tìm câu phát biểu sai:
Trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của Protein phản ánh đúng trình tự các bộ ba mã sao trên mARN.
Sự kết hợp giữa đối mã của tARN với mã sao trên mARN theo NTBS giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi polypeptit
Việc tổng hợp chuỗi polypeptit diễn ra đồng thời với việc tạo nên cấu trúc bậc 2, 3, 4 của Protein
PRESENTATION IS TO END
THANK YOU AND MASTER TRACKING
WISH YOU SUCCESS
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Quốc Việt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)