Bài 23. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Ân |
Ngày 10/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN THĂM LỚP
Thứ bảy, 26/02/2011
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Tiêu chí cơ bản để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là:
A. Nguồn cacbon và năng lượng. B. Nguồn năng lượng và nitơ.
C. Nguồn niơ và O2. D. Nước và CO2.
Câu 2: Vi khuẩn Nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô có kiểu dinh dưỡng là:
A. quang tự dưỡng B. hóa dị dưỡng.
C. quang dị dưỡng D. hóa tự dưỡng
Câu 3:Vi sinh vật là gì? Hãy cho biết vi sinh vật sống ở những môi trường nào?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Dựa vào nhu cầu nguồn năng lượng và nguồn cacbon, vi sinh vật có những kiểu dinh dưỡng nào? Hãy trình bày đặc điểm 2 trong các kiểu dinh dưỡng đó.
Câu 2: Phân biệt điểm khác biệt nhau giữa hô hấp hiếu khí và ho hấp kị khí ở VSV.
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ
PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Tiết chương trình: 25
BÀI 23
I. Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm chung
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
3. Ứng dụng
II. Quá trình phân giải
1. Phân giải protein và ứng dụng
2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
I. Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm chung
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
- Tốc độ tổng hợp các chất nhanh.
- Phần lớn VSV có khả năng tự tổng hợp các loại axit amin.
- Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.
Quan sát bảng trên, em có nhận xét gì tốc đổ tổng hợp
phân tử prôtêin ở các sinh vật?
I. Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm chung
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
(Axit amin)n
?
Protein
ADP- glucozơ
(Glucozo)n +
?
(Glucozo)n+1 +
ADP
Glixerol +
Axit béo
?
Lipit
Đường 5C
Bazơ nitơ
H3PO4
Nucleotit
Axit nucleic
a. Tổng hợp prôtêin
b. Tổng hợp polisaccarit
c. Tổng hợp lipit
d. Tổng hợp axit nuclêic
LK peptit
LK glicozit
LK este
LK cộng hóa trị
?
?
LK H2
a
b
d
c
LK H2
I. Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm chung
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
3. Ứng dụng:
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
- Sản xuất bột ngọt (Corynebacterium)
- Sản xuất protein đơn bào từ vi khuẩn lam (Spirulina)
Sản xuất sinh khối nấm men (Shacaromyces cerevisae)
I. Quá trình tổng hợp:
1. Đặc điểm chung:
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật:
3. Ứng dụng:
II. Quá trình phân giải:
1. Phân giải Prôtêin và ứng dụng:
a. Phân giải prôtêin
b. Ứng dụng:
Sản xuất ra các loại nước mắm, nước tương, nước chấm, …
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
- Phân giải ngoài : Protein proteaza axitamin
- Phân giải trong : VSV hấp thụ axitamin và tiếp tục phân giải tạo ra năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
* Lưu ý: Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, VSV sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon và giải phóng amoniac.
Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ thì
VSV sẽ phân giải như thế nào?
Polisaccarit
PGN
Monosaccarit
PGT
SPPG + Năng lượng
E thủy phân
a
b
HH, LM
- Phân giải ngoài: polisaccarit (tinh bột, xenlulôzơ..) đường đơn
- Phân giải trong: VSV hấp thụ và phân giải tiếp các đường đơn này theo con đường hô hấp kị khí, hô hấp hiếu khí hay lên men.
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
I. Quá trình tổng hợp:
II. Quá trình tổng hợp:
1. Phân giải Prôtêin và ứng dụng:
2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng
a. Phân giải polisaccarit
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
I. Quá trình tổng hợp:
II. Quá trình tổng hợp:
1. Phân giải Prôtêin và ứng dụng:
2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng
a. Phân giải polisaccarit
b. Ứng dụng:
* Lên men êtilic:
* Lên men lactic:
Đặc điểm so sánh
Lên men lactic
Lên men êtilic
Loại vsv
Sản phẩm
ứng dụng
Vi khuẩn lacic đồng hình
Nấm men rượu, ngoài ra còn có một số nấm mốc và vi khuẩn
Chủ yếu là axit lactic
Làm sữa chua, muối dưa,cà...
Sản xuất các loại rượu, bia...
Nấm men : Chủ yếu là rượu
Vi khuẩn, nấm mốc : ngoài rượu và C02 còn có chất hữu cơ khác
Vi khuẩn lacic dị hình
Ngoài axit lactic còn có C02, êtanol và axit hữu cơ khác
Lên men đồng hình
Lên men dị hình
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
I. Quá trình tổng hợp:
II. Quá trình tổng hợp:
1. Phân giải Prôtêin và ứng dụng:
2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng
a. Phân giải polisaccarit
b. Ứng dụng:
* Lên men êtilic:
* Lên men lactic:
* Phân giải xenlulôzơ:
Xenlulôzơ
Mùn
Con người vận dụng khả năng phân giải xenlulôzơ của VSV
để làm gì?
* Ứng dụng :
- Chủ động cấy vsv để phân giải các xác thực vật
- Chế biến rác thải làm phân bón
- Tận dụng bã TV để sản xuất nấm
- Tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) là 2 quá trình ngược chiều nhau, nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào.
- Đồng hóa tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu cho tế bào còn dị hóa phân giải các chất cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho đồng hóa.
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
I. Quá trình tổng hợp:
II. Quá trình tổng hợp:
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải:
Câu 1. Nguyên liệu cần cho sự tổng hợp protein là?
a. ADP
b. ATP
c. Các axit amin
d. Các Bazơ nitơ
Câu 2. Sự tổng hợp lipit ở vi sinh vật cần nguyên liệu nào?
a. Glixerol và các axit béo
b. Các axit béo
c. Glixerol
d. ADP và ATP
Câu 3. Sản phẩm của quá trình phân giải protein ở vi sinh vật là gì?
a. Mùn bã thực vật
b. Axit amin
c. Axit lactic
d. Etanol
Câu 4. Vi sinh vật phân giải ngoại bào các polisaccarit tạo ra sản phẩm là gì?
a. Tinh bột
b. Xenlulozo
c. Axit amin
d. Đường đơn (Monosaccarit)
Câu 5. Loại vi sinh vật nào tham gia vào quá trình lên men lactic?
a. Vi khuẩn đồng hình và dị hình
b. Vi khuẩn đồng hình
c. Vi khuẩn dị hình
d. Nấm men
DẶN DÒ:
Trả lời câu hỏi sau bài học
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị thực hành : Theo tổ + DD đường 8 – 10 %
+ muối dưa, cà, làm sữa chua ở nhà
CÁM ƠN THẦY CÔ,CÁC EM.
CHÚC THẦY CÔ SỨC KHOẺ.
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN.
Thứ bảy, 26/02/2011
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Tiêu chí cơ bản để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là:
A. Nguồn cacbon và năng lượng. B. Nguồn năng lượng và nitơ.
C. Nguồn niơ và O2. D. Nước và CO2.
Câu 2: Vi khuẩn Nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô có kiểu dinh dưỡng là:
A. quang tự dưỡng B. hóa dị dưỡng.
C. quang dị dưỡng D. hóa tự dưỡng
Câu 3:Vi sinh vật là gì? Hãy cho biết vi sinh vật sống ở những môi trường nào?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Dựa vào nhu cầu nguồn năng lượng và nguồn cacbon, vi sinh vật có những kiểu dinh dưỡng nào? Hãy trình bày đặc điểm 2 trong các kiểu dinh dưỡng đó.
Câu 2: Phân biệt điểm khác biệt nhau giữa hô hấp hiếu khí và ho hấp kị khí ở VSV.
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ
PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
Tiết chương trình: 25
BÀI 23
I. Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm chung
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
3. Ứng dụng
II. Quá trình phân giải
1. Phân giải protein và ứng dụng
2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
I. Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm chung
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
- Tốc độ tổng hợp các chất nhanh.
- Phần lớn VSV có khả năng tự tổng hợp các loại axit amin.
- Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.
Quan sát bảng trên, em có nhận xét gì tốc đổ tổng hợp
phân tử prôtêin ở các sinh vật?
I. Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm chung
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
(Axit amin)n
?
Protein
ADP- glucozơ
(Glucozo)n +
?
(Glucozo)n+1 +
ADP
Glixerol +
Axit béo
?
Lipit
Đường 5C
Bazơ nitơ
H3PO4
Nucleotit
Axit nucleic
a. Tổng hợp prôtêin
b. Tổng hợp polisaccarit
c. Tổng hợp lipit
d. Tổng hợp axit nuclêic
LK peptit
LK glicozit
LK este
LK cộng hóa trị
?
?
LK H2
a
b
d
c
LK H2
I. Quá trình tổng hợp
1. Đặc điểm chung
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật
3. Ứng dụng:
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
- Sản xuất bột ngọt (Corynebacterium)
- Sản xuất protein đơn bào từ vi khuẩn lam (Spirulina)
Sản xuất sinh khối nấm men (Shacaromyces cerevisae)
I. Quá trình tổng hợp:
1. Đặc điểm chung:
2. Sự tổng hợp các chất ở vi sinh vật:
3. Ứng dụng:
II. Quá trình phân giải:
1. Phân giải Prôtêin và ứng dụng:
a. Phân giải prôtêin
b. Ứng dụng:
Sản xuất ra các loại nước mắm, nước tương, nước chấm, …
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
- Phân giải ngoài : Protein proteaza axitamin
- Phân giải trong : VSV hấp thụ axitamin và tiếp tục phân giải tạo ra năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
* Lưu ý: Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ, VSV sẽ khử amin của axit amin và sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon và giải phóng amoniac.
Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nitơ thì
VSV sẽ phân giải như thế nào?
Polisaccarit
PGN
Monosaccarit
PGT
SPPG + Năng lượng
E thủy phân
a
b
HH, LM
- Phân giải ngoài: polisaccarit (tinh bột, xenlulôzơ..) đường đơn
- Phân giải trong: VSV hấp thụ và phân giải tiếp các đường đơn này theo con đường hô hấp kị khí, hô hấp hiếu khí hay lên men.
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
I. Quá trình tổng hợp:
II. Quá trình tổng hợp:
1. Phân giải Prôtêin và ứng dụng:
2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng
a. Phân giải polisaccarit
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
I. Quá trình tổng hợp:
II. Quá trình tổng hợp:
1. Phân giải Prôtêin và ứng dụng:
2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng
a. Phân giải polisaccarit
b. Ứng dụng:
* Lên men êtilic:
* Lên men lactic:
Đặc điểm so sánh
Lên men lactic
Lên men êtilic
Loại vsv
Sản phẩm
ứng dụng
Vi khuẩn lacic đồng hình
Nấm men rượu, ngoài ra còn có một số nấm mốc và vi khuẩn
Chủ yếu là axit lactic
Làm sữa chua, muối dưa,cà...
Sản xuất các loại rượu, bia...
Nấm men : Chủ yếu là rượu
Vi khuẩn, nấm mốc : ngoài rượu và C02 còn có chất hữu cơ khác
Vi khuẩn lacic dị hình
Ngoài axit lactic còn có C02, êtanol và axit hữu cơ khác
Lên men đồng hình
Lên men dị hình
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
I. Quá trình tổng hợp:
II. Quá trình tổng hợp:
1. Phân giải Prôtêin và ứng dụng:
2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng
a. Phân giải polisaccarit
b. Ứng dụng:
* Lên men êtilic:
* Lên men lactic:
* Phân giải xenlulôzơ:
Xenlulôzơ
Mùn
Con người vận dụng khả năng phân giải xenlulôzơ của VSV
để làm gì?
* Ứng dụng :
- Chủ động cấy vsv để phân giải các xác thực vật
- Chế biến rác thải làm phân bón
- Tận dụng bã TV để sản xuất nấm
- Tổng hợp (đồng hóa) và phân giải (dị hóa) là 2 quá trình ngược chiều nhau, nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào.
- Đồng hóa tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu cho tế bào còn dị hóa phân giải các chất cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho đồng hóa.
Bài 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
I. Quá trình tổng hợp:
II. Quá trình tổng hợp:
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải:
Câu 1. Nguyên liệu cần cho sự tổng hợp protein là?
a. ADP
b. ATP
c. Các axit amin
d. Các Bazơ nitơ
Câu 2. Sự tổng hợp lipit ở vi sinh vật cần nguyên liệu nào?
a. Glixerol và các axit béo
b. Các axit béo
c. Glixerol
d. ADP và ATP
Câu 3. Sản phẩm của quá trình phân giải protein ở vi sinh vật là gì?
a. Mùn bã thực vật
b. Axit amin
c. Axit lactic
d. Etanol
Câu 4. Vi sinh vật phân giải ngoại bào các polisaccarit tạo ra sản phẩm là gì?
a. Tinh bột
b. Xenlulozo
c. Axit amin
d. Đường đơn (Monosaccarit)
Câu 5. Loại vi sinh vật nào tham gia vào quá trình lên men lactic?
a. Vi khuẩn đồng hình và dị hình
b. Vi khuẩn đồng hình
c. Vi khuẩn dị hình
d. Nấm men
DẶN DÒ:
Trả lời câu hỏi sau bài học
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị thực hành : Theo tổ + DD đường 8 – 10 %
+ muối dưa, cà, làm sữa chua ở nhà
CÁM ƠN THẦY CÔ,CÁC EM.
CHÚC THẦY CÔ SỨC KHOẺ.
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Ân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)