Bài 23. Ôn tập phần Di truyền học

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hiền | Ngày 08/05/2019 | 56

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Ôn tập phần Di truyền học thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Quyết tâm học tập tốt và thi đạt kết quả trong kì thi Tốt nghiệp THPT năm 2011
ƠN T?P
PH?N DI TRUY?N H?C
TẬP THỂ LỚP 12
Câu 1: Mã di truyền là gì? Những đặc điểm của mã di truyền?
Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin của chuỗi polipeptit trong phân tử protein. Mã di truyền có thể đọc được trên gen hoặc trên phân tử ARNm.
Câu 1: Mã di truyền là gì? Những đặc điểm của mã di truyền?
Mã di truyền có các đặc điểm:
Đọc từ một điểm xác định và liên tục theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau
Có tính phổ biến (các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền), trừ 1 vài ngoại lệ
Có tính đặc hiệu (mỗi bộ mã 1 axit amin)
Có tính thoái hóa (nhiều bộ ba khác nhau1 axit amin), trừ AUG, UGG.
Câu 2: Vì sao gen chỉ được cấu tạo từ 4 loại nucleotit nhưng lại hình thành rất nhiều loại bộ ba khác nhau? Nguyên tắc mã hóa axit amin của các bộ ba như thế nào?
Gen được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit: A, G, T, X
Mã di truyền mã hóa axit amin của phân tử protein do gen điều khiển tổng hợp theo nguyên tắc bộ ba, với 4 loại nuclêôtit sắp xếp với thành phần, số lượng và trình tự khác nhau hình thành: 43 = 64 loại bộ ba.
Câu 2: Vì sao gen chỉ được cấu tạo từ 4 loại nucleotit nhưng lại hình thành rất nhiều loại bộ ba khác nhau? Nguyên tắc mã hóa axit amin của các bộ ba như thế nào?
Với 64 loại bộ ba, chỉ có 20 loại axit amincó loại axit amin cùng được mã hóa bởi nhiều bộ ba. Trong 64 bộ ba chỉ có 61 bộ ba các axit amin và 3 bộ ba là các mã kết thúc (UAA, UAG, UGA). Với 64 loại bộ ba, chỉ có 20 loại axit amincó loại axit amin cùng được mã hóa bởi nhiều bộ ba. Trong 64 bộ ba chỉ có 61 bộ ba các axit amin và 3 bộ ba là các mã kết thúc (UAA, UAG, UGA).
Câu 3:Quá trình nhân đôi AND ở sinh vật nhân sơ và ở sinh vật nhân thực?
1.Ở sinh vật nhân sơ:
Giai đoạn khởi đầu: AND tháo xoắntách 2 mạch đơn (nhờ các enzim tháo xoắn)tách mạch
Giai đoạn kéo dài (tổng hợp mạch mới):
Các mạch mới luôn tổng hợp 3’5’ nhờ enzim ARN-polimeraza và AND- polimeraza.
Một mạch được tổng hợp liên tục theo chiều xoắn của AND, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn, ngược chiều xoắn của AND
Các nucl tự do trong môi trường nội bào kết hợp với các nucl trên mạch khuôn theo NTBS: A = T, G = X.
Giai đoạn kết thúc: hoàn chỉnh mạch mới nhờ enzim AND polimeraza và ligaza. Tạo 2 AND con giống nhau và giống mẹ (nhân đôi theo nguyên tác bán bảo tồn)
Câu 3:Quá trình nhân đôi AND ở sinh vật nhân sơ và ở sinh vật nhân thực?
2.Ở sinh vật nhân thực:
Về cơ bản, diễn biến cơ chế nhân đôi AND giống với SV nhân sơ nhưng do AND trong NST của SV nhân thực có dạng chuỗi (mạch) xoắn kép khá dàinhiều điểm sao chép và kéo dài hơn.
Câu 4:Trong tế bào hoạt động nhân đôi ADN xảy ra vào lúc nào và nhằm mục đích gì? Những điểm giống nhau và khác nhau trong tự nhân đôi ở hai mạch của phân tử ADN?
Thời điểm xảy ra: kì trung gian của chu kì tế bào trước khi tế bào giai đọan phân chia, lúc NST và ADN ở giai đọan tháo xoắn
Mục đích: chuẩn bị cho sự phân chia tế bào
Những điểm giống và khác nhau:
-Giống nhau:
Đều có sự liên kết giữa các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G - X).
Sau nhân đôi, mỗi mạch đều liên kết và xoắn với mạch mới ADN con
Câu 4:Trong tế bào hoạt động nhân đôi ADN xảy ra vào lúc nào và nhằm mục đích gì? Những điểm giống nhau và khác nhau trong tự nhân đôi ở hai mạch của phân tử ADN?
-Khác nhau:
Sự liên kết giữa các nuclêôtit của môi trường với các nuclêôtit trên 2 mạch của ADN theo chiều ngược nhau
Trên mạch 3’5’ các nuclêôtit của mạch mới được nối liên tục, còn mạch 5’3’ các nuclêôtit của mạch mới được tổng hợp từng đọan, sau đó mới nối lại nhờ enzim nối.
Câu 5: Quá trình phiên mã (sao mã) ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
1.Ở sinh vật nhân sơ:
Giai đoạn mở đầu: dưới tác dụng của enzim ARN - polimeraza một phân tử AND tháo xoắntách 2 mạch AND, sợi đơn dùng làm khuôn để tổng hợp ARN
Giai đoạn kéo dài: enzim di chuyển trên mạch khuôn, mỗi nucl trên mạch khuôn kết hợp với 1 nucl trong môi trường nội bào theo NTBS (A – U, G - X). Enzim di chuyển trên mạch khuôn theo 3’5’ và phân tử ARN kéo dài 5’3’.

Giai đoạn kết thúc: ARN – polimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng lạinhả mạch khuôn ratổng hợp ARN (trình tự các nucl trên AND quy định trình tự các nucl trên ARNm)2 mạch AND đóng xoắn.
Cơ chế tổng hợp ARNt và ARNr tương tự như ARNm nhưng sau khi tổng hợp xongbiến đổi thành cấu trúc đặc trưng của chúng.
2.Ở sinh vật nhân thực:
Về cơ bản giống như ở SV nhân sơ nhưng:
Mỗi quá trình tổng hợp tạo ra ARNm, ARNt, ARNr đều có ARN polimeraza riêng xúc tác
Trải qua 2 giai đoạn là tổng hợp tiền ARN (ARN sơ khai) gồm các exon và introncác intron loại bỏARN trưởng thành.
Câu 6: Quá trình dịch mã (giải mã) ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
Giai đoạn mở đầu:
Hình thành phức hợp metionin – ARN (ở sinh vật nhân sơ: foocmin metionin - ARN). Một nhân tố khởi động sẽ phát hiện bộ ba mở đầu AUGriboxom gắn vàobắt đầu dịch mã.
Giai đoạn kéo dài:
Met – ARNt gắn vào vị trí mở đầu, aa – ARNt kế tiếp sẽ xếp đúng vào vị trí cạnh riboxom khớp bổ sung trên ARNm (A – U, G - X)hình thành liên kết peptit giữa 2 aa.
Riboxom dịch sang bộ ba kế tiếp theo chiều 5’3’ trên ARNmgiải phóng met – ARNt đầu tiên. Cứ tiếp tục cho đến khi nhận tín hiệu kết thúc dịch mã.
Câu 6: Quá trình dịch mã (giải mã) ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
Giai đoạn kết thúc:
Khi nhận tín hiệu kết thúc (UAG, UAA, UGA)tách ARNt tự do và chuỗi polipeptit, đồng thời aa mở đầu tách khỏi chuỗi polipeptit. Sau đó hình thành protein hoàn chỉnh
ARNm thường có một số riboxom cùng hoạt động gọi là polixom  tổng hợp chuỗi polipeptit cùng loại
Câu 7:Những điểm giống nhau và khác nhau giữa ARNm với ARNt về cấu trúc và chức năng? Mối liên quan giữa ARNm và ARNt ?
Những điểm giống nhau và khác nhau:
Giống nhau:
Về cấu tạo:
Đều có 1 mạch poliribonuclêôtit do các đơn phân ribonuclêôtit liên kết với nhau
Được tổng hợp từ mạch khuôn của ADN
Về chức năng: đều tham gia vào dịch mãprotein
Câu 7:Những điểm giống nhau và khác nhau giữa ARNm với ARNt về cấu trúc và chức năng? Mối liên quan giữa ARNm và ARNt ?
Khác nhau:
Câu 7:Những điểm giống nhau và khác nhau giữa ARNm với ARNt về cấu trúc và chức năng? Mối liên quan giữa ARNm và ARNt ?
Mối liên quan:
ARNm truyền thông tin về cấu trúc của chuỗi polipeptit quy định từ gen đến riboxom là nơi tổng hợp protein
ARNt mang axit amin đến riboxom để lắp đặt đúng trình tự các axit amin quy định chuỗi polipeptit được tổng hợp
Xảy ra hoạt động khớp mã giữa bô ba đối mã (anticôđôn) trên ARNt với bộ ba trên ARNm (côđon).
Câu 8:Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa 3 quá trình tự nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã ?
Giống nhau:
Đều xảy ra theo sự quy định của thông tin nằm trên khuôn mẫu của ADN
Đều có sự thể hiện nguyên tắc bổ sung theo cặp nuclêôtit
Đều có sự tham gia xúc tác của enzim và cung cấp năng lượng
Khác nhau::
Câu 9: Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
1.Ở sinh vật nhân sơ: cơ chế hoạt động của operon lac ở E.coli
-Khi không có lactozo, operon lac ở trạng thái ức chế vì chất ức chế do gen R tổng hợp bám vào vị trí O ARN polimeraza không xúc tác tiến hành phiên mã ở nhóm gen cấu trúc
-Khi có mặt lactozo (chất cảm ứng)bám vào chất ức chếlàm cho nó không bám vào OARN polimeraza xúc tác tiến hành phiên mã ở nhóm gen cấu trúc và ARNm được dịch mãprotein hoàn chỉnh
Câu 9: Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
2.Ở sinh vật nhân thực:
Giống như ở SV nhân sơ nhưng qua nhiều giai đoạn: NST tháo xoắn, phiên mã, biến đổi sau phiên mã, dịch mã.
Câu 10:Operon là gì? Trình bày cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.Coli ?
Operon là cụm gồm các gen cấu trúc có liên quan với nhau về chức năng được phân bố liên quan trên ADN
Câu 10:Operon là gì? Trình bày cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.Coli ?
Cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli:
Các gen cấu trúc: kiểm soát tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozơ có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào
Vùng vận hành: có trình tự các nuclêôtit đặc hiệu, tại đây các gen ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
Vùng khởi động: là nơi mà enzim ARN-polimeraza liên kết vào và khởi động phiên mã.
Câu 11:Đột biến gen? các dạng, cơ chế phát sinh và hậu quả đột biến gen?
Đột biến gen (đột biến điểm): biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới 1 cặp nucl, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AND.
Đột biến gen: mất, thêm và thay thế 1 cặp nucl
Câu 11:Đột biến gen? các dạng, cơ chế phát sinh và hậu quả đột biến gen?
Cơ chế phát sinh:
Bắt cặp đôi không theo NTBSthay thế 1 cặp nucl
Tác nhân đột biến xen vào mạch khuônthêm 1 cặp nucl. Xen vào mạch đang tổng hợpmất 1 cặp nucl
Hậu quả:
Biến đổi mạch nuclthay đổi mạch ARNmthay đổi trình tự aađột biến cơ thể
Cung cấp nguyên liệu tiến hóasinh vật đa dạng và phong phú.
Câu 12:Hãy cho biết đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến,biến dị tổ hợp và tần số đột biến gen của cơ thể là gì ?
Đột biến gen: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen phát sinh do các tác nhân vật lí, hóa học hoặc sinh học của môi trường bên ngoài hay bên trong cơ thể
Đột biến điểm: là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit của gen hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.
Câu 12:Hãy cho biết đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến,biến dị tổ hợp và tần số đột biến gen của cơ thể là gì ?
Thể đột biến: là cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
Tần số đột biến gen của cơ thể: là tỉ lệ giữa số gen bị đột biến so với tổng số gen (vốn gen) của cơ thể đó.
Biến dị tổ hợp: là tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố và mẹ
Câu 13:Vì sao tần số đột biến gen rất thấp nhưng đột biến gen lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống nếu so với các dạng đột biến khác ?
Tần số đột biến rất thấp từ 10-610-4, tức trong khoảng từ 1 vạn đến 1 triệu gen mới có 1 gen đột biến
Câu 13:Vì sao tần số đột biến gen rất thấp nhưng đột biến gen lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống nếu so với các dạng đột biến khác ?
Tuy nhiên, nếu tính trên tổng vốn gen của mỗi loài và nhất là của cả sinh giới thì lượng đột biến gen rất lớn, lại di truyền được qua sinh sản nên chúng phát tán ngày càng nhiều hơn trong các quần thể sinh vật, tạo ra sự sai khác giữa các cá thể sinh vật cùng loài và khác loài nguồn nguyên liệu cho tiến hóa trong tự nhiên cũng như các họat động chọn giống trong sản xuất.
Câu 13:Vì sao tần số đột biến gen rất thấp nhưng đột biến gen lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống nếu so với các dạng đột biến khác ?
Nếu so với đột biến khác như đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST thì đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu:
Đột biến gen phổ biến và có số lượng do xảy ra ở cấp độ phân tử
So với đột biến cấu trúc và số lượng NST thì đột biến gen ít gây chết và ít ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể.
Câu 14: Cấu trúc siêu hiển vi NST và chức năng của NST?
Cấu trúc siêu hiển vi:
NST cấu tạo tử chất nhiễm sắc gồm AND mạch kép, chiều ngang 2nm
Tổ hợp AND histon trong chuỗi nucleoxomsợi cơ bản, chiều ngang 11 nm
Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2sợi nhiễm sắc, chiều ngang 30 nm
Cuộn xoắn 300 nmcromtit, chiều ngang 700 nm
Cuộn xoắn ở kì giữa (xoắn cực đại), chiều ngang 700 nm
Câu 14: Cấu trúc siêu hiển vi NST và chức năng của NST?
Chức năng của NST:
Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các TB con
Điều hòa hoạt động gen
Câu 15:Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực?
NST được cấu tạo từ 1 phân tử ADN với 1 loại protein gọi là histon, hình thành chuỗi nucleoxom. Mỗi nucleoxom gồm 8 phân tử histon liên kết tạo thành khối cầu và được 1 đoạn ADN chứa khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn chung quanh . Giữa 2 nuclêôtit kế tiếp được 1 đoạn ADN ngắn nối lại và có 1 phân tử histon
Câu 15:Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực?
Cấu trúc xoắn cuộn nhiều lầnrút ngắn chiều dài, thuận lợi cho các hoạt động phân li, tổ hợp của chúng trong quá trình phân bào.
Chuỗi nucleoxom hình thành sợi cơ bản (11nm)sợi nhiễm sắc (30nm) cromatit (700nm). Vào kì giữa của chu kì tế bào, NST ở trạng thái kép do quá trình tự nhân đôi (ở kì trung gian) và gồm 2 cromatit giống nhau dính nhau ở tâm động.
Câu 16: Đột biến cấu trúc NST?
Những đột biến làm giảm số lượng gen trên NSTmất đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ.
Những đột biến làm tăng số lượng gen trên NSTlặp đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ
Những đột biến làm thay đổi vị trí của genđảo đoạn và chuyển đoạn
Câu 16: Đột biến cấu trúc NST?
Những đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên 1 NSTđảo đoạn và chuyển đoạn trong 1 NST.
Thường gây hại: gây chết (mất đoạn, chuyển đoạn lớn), giảm sức sống (mất đoạn), mất khả năng sinh sản (chuyển đoạn lớn), tạo giao tử không bình thường (đảo đoạn). Một số có lợi: bổ sung vật chất di truyền, tạo sự đa dạng, tổ hợp gen mới,….
Câu 16: Đột biến cấu trúc NST? Ý nghĩa của mỗi dạng đột biến cấu trúc NST ?
Đột biến cấu trúc NST:




Những đột biến làm giảm số lượng gen trên NSTmất đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ.
Những đột biến làm tăng số lượng gen trên NSTlặp đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ
Những đột biến làm thay đổi vị trí của genđảo đoạn và chuyển đoạn
Những đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên 1 NSTđảo đoạn và chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 16: Đột biến cấu trúc NST? Ý nghĩa của mỗi dạng đột biến cấu trúc NST ?




Thường gây hại: gây chết (mất đoạn, chuyển đoạn lớn), giảm sức sống (mất đoạn), mất khả năng sinh sản (chuyển đoạn lớn), tạo giao tử không bình thường (đảo đoạn). Một số có lợi: bổ sung vật chất di truyền, tạo sự đa dạng, tổ hợp gen mới,….
Câu 16: Đột biến cấu trúc NST? Ý nghĩa của mỗi dạng đột biến cấu trúc NST ?




Ý nghĩa của mỗi dạng đột biến cấu trúc NST
Mất đoạn:Mất đoạn nhỏ có thể không gây chết và ảnh hưởng đến sức sống được ứng dụng trong sản xuất để loại bỏ những gen không mong muốn
Đảo đoạn: làm tăng sự sai khác về NST giữa các cá thể trong loài, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
Câu 16: Đột biến cấu trúc NST? Ý nghĩa của mỗi dạng đột biến cấu trúc NST ?




Lặp đoạn: tạo điều kiện xảy ra đột biến genhình thành các gen mới trong quá trình hình thành các gen mới trong quá trình tiến hóa, ứng dụng trong sản xuất như lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza của đại mạch trong sản bia
Chuyển đoạn: chuyển đoạn nhỏ không gây chết và không làm mất khả năng sinh sản của cơ thể, được ứng dụng trong công nghệ chuyển gen để tạo giống sản xuất, chuyển đoạn để làm mất khả năng sinh sản côn trùng gây hại.
Câu 17: Các dạng và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng NST?
a.Lệch bội:
-Các dạng thể lệch bội:
Thể không nhiễm: 2n – 2: thiếu hẳn NST của 1 cặp
Thể 1 nhiễm: 2n – 1: 1 NST/1 cặp
Thể 3 nhiễm: 2n + 1: 3 NST/1 cặp
Thể bốn nhiễm: 2n + 2: 4 NST/1 cặp
Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1: 2 cặp có 3 NST/1 cặp.
Câu 17: Các dạng và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng NST?
-Tạo thành thường do sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phângiao tử bất thường (n + 1 và n – 1). Các giao tử này thụ tinh với nhau hay với giao tử bình thường (n)các thể lệch bội.
Thường có hại: gây chết, giảm sức sống và sinh sản. Các bệnh ở người: Hội chứng 3X, hội chứng laiphento, hội chứng tocno, hội chứng Đao,…
Câu 17: Các dạng và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng NST?
b.Đa bội:
Các dạng: tự đa bội (đa bội cùng nguồn) và dị đa bội (đa bội khác nguồn)
Cơ chế: Thể đa bội được hình thành do trong quá trình giảm phân, bộ NST của tế bào không phân ligiao tử 2n. Sự kết 2n với 2n4n, 2n với n 3n,….
Tự đa bội: là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng 1 loài
Câu 17: Các dạng và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng NST?
b.Đa bội:
Dị đa bội: khi cả 2 NST của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong tế bào, được hình thành do lai xa và đa bội hóa.
Thể đa bội thường gặp ở thực vật, cây đa bội có kích thước lớn hơn bình thường, phát triển khỏe, chống chịu tốt,…ở động vật ít gặp.
Câu 18:Trình bày cơ chế hình thành thể tam bội (3n) kèm theo sơ đồ minh họa và nêu hậu quả xảy ra ở những thể đó ?
Cơ chế hình thành:
Giảm phân: ở tế bào sinh giao tử của một cơ thể bố hoặc mẹ xảy ra NST không phân ligiao tử lưỡng bội (2n).
Trong thụ tinh: giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường (n) 3n
Sơ đồ:
P: 2n x 2n
G: n (bình thường) 2n (đột biến)
F: 3n (thể tam bội)
Câu 18:Trình bày cơ chế hình thành thể tam bội (3n) kèm theo sơ đồ minh họa và nêu hậu quả xảy ra ở những thể đó ?
Hậu quả:
Hiếm thấy ở ĐV do đa bội thường gây chết cơ thể, nhất là ĐV bậc cao
TV đa bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường giao tử bất thường
TV tam bội có cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh,…
So sánh quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối
Điền nội dung phù hợp vào bảng
Đột biến
Đột biến và biến dị tổ hợp
Đột biến và biến dị tổ hợp (chủ yếu)
Gây đột biến nhân tạo
Gây đột biến và lai tạo
Lai tạo
ADN
ADN
ARN
Pôlipeptit
Prôtêin
Tự nhân đôi
Phiên mã
Dịch mã
Loại bỏ aa
đầu và cuối
DI TRUYỀN
1
4
8
7
2
9
5
6
10
12
ADN
Mã di truyền
Prôtêin
Ribôxom
Intron
Êxon
mARN
tARN
rARN
Axitamin
11
3
Khuôn mẫu tổng hợp ARN
Được lưu trữ
Quy định sự tổng hợp
Được tổng
hợp ở
Được vận
chuyển tới
ARN có thể là
ARN có thể là
ARN có thể là
Sau khi ra
khỏi nhân
Loại bỏ trước khi
ra khỏi nhân
Mang một
Cấu tạo nên
DI TRUYỀN
Prôtêin
Nhân sơ
Gen
?
Prôtêin
? Mã hoá liên tục ?
? Êxôn Intron Êxôn ?
Điều hoà
…?
ARN
sơ cấp
Điều hoà .?.
?
?

Vùng điều
hoà
Vùng kết
thúc
mARN
Nhân
thực
Điều hoà
Phiªn m·
Vùng điều
hoà
Vùng kết
thúc

Dịch mã
Điều hoà
dịch mã
DI TRUYỀN
?
Vùng mã hoá
Biến dị DT
Biến dị
Biến dị không DT
(Thường biến)
BD Tổ hợp
Đột biến
ĐB gen
ĐB NST
ĐB số lượng
ĐB cấu trúc
ĐB đa bội
ĐB lệch bội
Tự đa bội
Dị đa bội
BIẾN DỊ
THE END
Xin chân thành cám ơn
Quý thầy cô đã đến dự!
LUÔN VUI VÀ HẠNH PHÚC
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)