Bài 23. Ôn tập phần Di truyền học

Chia sẻ bởi Võ Dương Thanh | Ngày 08/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Ôn tập phần Di truyền học thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA
ADN, ARN và PROTEIN
Phần 1. Kiến thức căn bản
SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT CHÚNG TA
Tế bào  Cơ thể  Quần thể - Loài  Quần xã  Hệ sinh thái
SỰ SỐNG ĐƯỢC TỔ CHỨC THEO CẤP BẬC
Sự khác nhau về đặc điểm sinh học của các loài sinh vật là do yếu tố nào quyết định?
DI TRUYỀN!
Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là
ADN, ARN và PROTEIN.
Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là
nhiễm sắc thể (NST).
1. Cấu trúc của ADN
a. Khái niệm: ADN là loại phân tử lớn (đại phân tử), có cấu trúc đa phân, bào gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit.
I. ADN
b. Thành phần. Mỗi nuclêôtit gồm:
- Đường C5: C5H10O4 (đường đêôxiribôzơ).
- Axit phôtphoric (H3PO4).
- 1 trong 4 loại bazơ nitric (A, T, G, X ).
c. Cấu trúc: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). 
1 vòng xoắn có:
- 10 cặp nuclêôtit.
- Dài 34 Ao (Ăngstrôn)
- Đường kính 20AO.
 ● Liên kết  trong 1 mạch đơn: nhờ liên kết cộng hóa trị giữa axít phôtphôric của nuclêôtit với đường C­5 của nuclêôtit tiếp theo. (“LK photphoeste và LK photphodieste”).
●  Liên kết giữa 2 mạch đơn: nhờ mối liên kết ngang (liên kết hyđrô) giữa 1 cặp bazơ nitríc đứng đối diện theo “nguyên tắc bổ sung”.
- A liên kết (bổ sung) với T bằng 2 liên kết hyđrô hay ngược lại.
- G liên kết (bổ sung) với X bằng 3 liên kết hyđrô hay ngược lại.
● Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:
- Nếu biết được trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong một mạch đơn thì suy ra được trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch còn lại.
- Trong phân tử ADN 2 mạch: Tỉ số: (A+T) / (G+X) là hằng số nhất định đặc trưng cho mỗi loài.
2. CHỨC NĂNG CỦA ADN
Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
II. ARN
1. Cấu trúc củaARN
1. Chức năng củaARN
Tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp protein.
So sánh cấu trúc và chức năng AND với ARN?
2. Các loại ARN
III. PROTEIN
Protein trong thức ăn
Các bậc cấu trúc của protein
Mối liên hệ giữa AND, ARN và PROTEIN
Mối liên hệ giữa AND, ARN và PROTEIN
Phần 2. Phương pháp giải bài tập di truyền ở cấp độ phân tử (AND và ARN)
Bài tập áp dụng
Bài tập 1. Một gen cấu trúc dài 5100A0. Xác định tổng số nuclêôtit của gen?
Bài tập 2. Một gen cấu trúc có 2400 nu và có tỉ lệ A/G = 2/3. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen?
Bài tập 3. Một gen có chiều dài 4080A0 và có G = 20%, nhân đôi liên tiếp 2 đợt. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen?
Bài tập 4. Một gen có 3000 nuclêôtit và có hiệu số nuclêôtit loại ađênin với loại nuclêôtit khác bằng 10%. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 đợt, số lượng từng loại nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp là?
Bài tập 5. Một gen có 120 chu kì xoắn, thực hiện nhân đối liên tiếp một số đợt, môi trường nội bào đã cung cấp 16800 nuclêôtit. Số đợt nhân đôi của gen là?
Bài tập 6. Một gen có khối lượng 900000 đvc nhân đôi liên tiếp 2 đợt, tổng số nuclêôtit môi trường cung cấp là?
Bài tập 7. Một gen có chiều dài 0,51µm, trên mạch 1 của gen có 400 nuclêôtit loại Adenin và 200 nuclêôtit loại Timin. Gen thực hiện nhân đôi 3 đợt, số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp là?
Bài tập 8. Một gen nhân đôi một số đợt đã tạo ra các gen con có tổng cộng là 32 mạch đơn. Số lần nhân đôi của gen là?
Bài tập 9. Một gen tự sao liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào cung cấp 9000 nuclêôtit, trong đó có 2700 nuclêôtit loại Ađênin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Dương Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)