Bài 23. Ôn tập phần Di truyền học
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Hợp |
Ngày 08/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Ôn tập phần Di truyền học thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chủ đề ôn tập
Chủ đề
2
Chủ đề
1
Chủ đề
3
Chủ đề
4
CHỌN
Chủ đề
5
Chủ đề: 1
CHỌN ĐIỂM
RƠI ĐIỂM
Nội dung 2
Nội dung 1
20 đ
15 đ
10 đ
5 đ
C 5
C 10
C 15
C20
R 5
R 10
R 15
R 20
VỀ
CHỌN CĐ
Chủ đề ôn tập
CHỦ ĐỀ 1
Nội dung 1: Trình bày mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B
A
C
K
I - NHỮNG KHÓ KHĂN - THUẬN LỢI
II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1 – Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2 – Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3 – Phương pháp nghiên cứu tế bào
4 – Các phương pháp nghiên cứu khác
ĐẠI HỌC 2007
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?
A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng.
B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu.
C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường
C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
CHỦ ĐỀ 1
B
A
C
K
Chủ đề: 2
CHỌN ĐIỂM
RƠI ĐIỂM
Nội dung 2
Nội dung 1
20 đ
15 đ
10 đ
5 đ
c 5
c 10
c15
c 20
R 5
R 10
R 15
R 20
VỀ
CHỌN CĐ
Chủ đề ôn tập
CHỦ ĐỀ 2
Nội dung 1: Trình bày mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu tế bào.
B
A
C
K
I - NHỮNG KHÓ KHĂN - THUẬN LỢI
II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1 – Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2 – Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3 – Phương pháp nghiên cứu tế bào
4 – Các phương pháp nghiên cứu khác
Câu 16: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1)Tật dính ngón tay 2 và 3.
(2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Claiphentơ.
(4) Hội chứng Etuôt.
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là
A. (3) và (4). B. (2) và (4).
C. (2) và (3). D. (1) và (3).
CHỦ ĐỀ 2
B
A
C
K
C. (2) và (3). D. (1) và (3).
Chủ đề: 3
CHỌN ĐIỂM
RƠI ĐIỂM
Nội dung 1
20 đ
15 đ
10 đ
5 đ
C 5
C 10
C 15
C20
R 5
R 10
R 15
R 20
VỀ
CHỌN CĐ
Chủ đề ôn tập
Nội dung 2
CHỦ ĐỀ 3
Nội dung 1: Trình bày mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử.
B
A
C
K
I - NHỮNG KHÓ KHĂN - THUẬN LỢI
II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1 – Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2 – Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3 – Phương pháp nghiên cứu tế bào
4 – Các phương pháp nghiên cứu khác
Câu 15: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
Bệnh phêninkêto niệu.
Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ.
(4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (3) và (4). B. (2) và (3).
C. (1) và (2). D. (1) và (4).
Câu 15: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
Bệnh phêninkêto niệu.
Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ.
(4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (3) và (4). B. (2) và (3).
C. (1) và (2). D. (1) và (4).
CHỦ ĐỀ 3
B
A
C
K
Chủ đề: 4
CHỌN ĐIỂM
RƠI ĐIỂM
Nội dung 2
Nội dung 1
20 đ
15 đ
10 đ
5 đ
C 5
C10
C 15
C 20
R 5
R 10
R 15
R 20
VỀ
CHỌN CĐ
Chủ đề ôn tập
CHỦ ĐỀ 4
Nội dung 1: Trình bày mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.
B
A
C
K
I - NHỮNG KHÓ KHĂN - THUẬN LỢI
II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1 – Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2 – Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3 – Phương pháp nghiên cứu tế bào
4 – Các phương pháp nghiên cứu khác
Câu 19: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%. B. 50%.
C. 43,75%. D. 62,5%.
Lời giải
Cấu trúc di truyền QT là: 0.16AA : 0.48Aa: 0.36aa
Người phụ nữ thuận tay trái kết hôn người đàn ông thuận tay phải của quần thể
CHỦ ĐỀ 4
B
A
C
K
Chủ đề: 5
CHỌN ĐIỂM
RƠI ĐIỂM
Nội dung 2
Nội dung 1
20 đ
15 đ
10 đ
5 đ
C 5
C10
C 15
C 20
R 5
R 10
R 15
R 20
VỀ
CHỌN CĐ
Chủ đề ôn tập
CHỦ ĐỀ 5
Nội dung 1: Trình bày mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ.
Từ đó đưa ra các bước giải 1 bài tập phả hệ
B
A
C
K
I - NHỮNG KHÓ KHĂN - THUẬN LỢI
II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1 – Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2 – Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3 – Phương pháp nghiên cứu tế bào
4 – Các phương pháp nghiên cứu khác
Câu 9: Phêninkêto niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này:
Phả hệ trên cho thấy bệnh Phêninkêto niệu (PKU) được quy định bởi
A. gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
C. gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
D. gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 9: Phêninkêto niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này:
Phả hệ trên cho thấy bệnh Phêninkêto niệu (PKU) được quy định bởi
A. gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
C. gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
D. gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B
A
C
K
NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
PP nghiên cứu trẻ đồng sinh
PP nghiên cứu tế bào
PP nghiên cứu phân tử
PP nghiên cứu quần thể
Nội dung
Những thuận lợi-Khó khăn
PP nghiên cứu Phả hệ
Kết quả
Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Mục đích
Một số bệnh di truyền
4. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
2. Phenylkêtôniệu
5. Hội chứng Claifentơ
1. Hội chứng Đao
3. Mù màu
8. Bạch tạng
7.Ung thư máu
6 Máu khó đông
I - NHỮNG KHÓ KHĂN - THUẬN LỢI
II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1 – Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2 – Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3 – Phương pháp nghiên cứu tế bào
4 – Các phương pháp nghiên cứu khác
Câu 5 – SKG NC
Có hai anh em sinh đôi cùng trứng (cùng KG), vợ người anh có nhóm máu A, con của họ có nhóm máu A và AB. Vợ người em có nhóm máu B, con của họ có nhóm máu A, B và AB.
1. Xác định KG của 2 anh em, vợ người anh, vợ người em.
2. Người con nhóm máu B lấy vợ (chồng) có nhóm máu O, thì con của họ có nhóm máu gì?
3. Nếu người con gái nhóm máu B của người em, lấy chồng nhóm máu B, thì xác suất con của họ mang nhóm máu O là bao nhiêu?
I - NHỮNG KHÓ KHĂN - THUẬN LỢI
II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1 – Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2 – Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3 – Phương pháp nghiên cứu tế bào
4 – Các phương pháp nghiên cứu khác
THPT QG 2015: Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 1/10, sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) XS để Huyền mang alen gây bệnh M là 53/115.
(2) XS sinh con thứ hai là trai không bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115/252.
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 5/11.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
- Bệnh do gen lặn quy định vì bố mẹ (II4 và II5) bình thường sinh con bị bệnh
- Bệnh do gen trên NST thường quy định vì: nếu gen trên X thì I2 phải có kiểu gen XA Y ,I1 phải có kiểu gen XaXa, con gái của họ phải không bị bệnh, nếu gen trên Y thì bố II4 phải bị bệnh
?.Nghiên cứu sơ đồ, cho biết:
- Gen gây bệnh là gen trội hay gen lặn?
- Gen gây bệnh có liên kết giới tính không?
Chủ đề
2
Chủ đề
1
Chủ đề
3
Chủ đề
4
CHỌN
Chủ đề
5
Chủ đề: 1
CHỌN ĐIỂM
RƠI ĐIỂM
Nội dung 2
Nội dung 1
20 đ
15 đ
10 đ
5 đ
C 5
C 10
C 15
C20
R 5
R 10
R 15
R 20
VỀ
CHỌN CĐ
Chủ đề ôn tập
CHỦ ĐỀ 1
Nội dung 1: Trình bày mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B
A
C
K
I - NHỮNG KHÓ KHĂN - THUẬN LỢI
II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1 – Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2 – Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3 – Phương pháp nghiên cứu tế bào
4 – Các phương pháp nghiên cứu khác
ĐẠI HỌC 2007
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?
A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng.
B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu.
C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường
C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
CHỦ ĐỀ 1
B
A
C
K
Chủ đề: 2
CHỌN ĐIỂM
RƠI ĐIỂM
Nội dung 2
Nội dung 1
20 đ
15 đ
10 đ
5 đ
c 5
c 10
c15
c 20
R 5
R 10
R 15
R 20
VỀ
CHỌN CĐ
Chủ đề ôn tập
CHỦ ĐỀ 2
Nội dung 1: Trình bày mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu tế bào.
B
A
C
K
I - NHỮNG KHÓ KHĂN - THUẬN LỢI
II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1 – Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2 – Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3 – Phương pháp nghiên cứu tế bào
4 – Các phương pháp nghiên cứu khác
Câu 16: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1)Tật dính ngón tay 2 và 3.
(2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Claiphentơ.
(4) Hội chứng Etuôt.
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là
A. (3) và (4). B. (2) và (4).
C. (2) và (3). D. (1) và (3).
CHỦ ĐỀ 2
B
A
C
K
C. (2) và (3). D. (1) và (3).
Chủ đề: 3
CHỌN ĐIỂM
RƠI ĐIỂM
Nội dung 1
20 đ
15 đ
10 đ
5 đ
C 5
C 10
C 15
C20
R 5
R 10
R 15
R 20
VỀ
CHỌN CĐ
Chủ đề ôn tập
Nội dung 2
CHỦ ĐỀ 3
Nội dung 1: Trình bày mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử.
B
A
C
K
I - NHỮNG KHÓ KHĂN - THUẬN LỢI
II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1 – Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2 – Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3 – Phương pháp nghiên cứu tế bào
4 – Các phương pháp nghiên cứu khác
Câu 15: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
Bệnh phêninkêto niệu.
Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ.
(4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (3) và (4). B. (2) và (3).
C. (1) và (2). D. (1) và (4).
Câu 15: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
Bệnh phêninkêto niệu.
Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ.
(4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (3) và (4). B. (2) và (3).
C. (1) và (2). D. (1) và (4).
CHỦ ĐỀ 3
B
A
C
K
Chủ đề: 4
CHỌN ĐIỂM
RƠI ĐIỂM
Nội dung 2
Nội dung 1
20 đ
15 đ
10 đ
5 đ
C 5
C10
C 15
C 20
R 5
R 10
R 15
R 20
VỀ
CHỌN CĐ
Chủ đề ôn tập
CHỦ ĐỀ 4
Nội dung 1: Trình bày mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.
B
A
C
K
I - NHỮNG KHÓ KHĂN - THUẬN LỢI
II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1 – Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2 – Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3 – Phương pháp nghiên cứu tế bào
4 – Các phương pháp nghiên cứu khác
Câu 19: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%. B. 50%.
C. 43,75%. D. 62,5%.
Lời giải
Cấu trúc di truyền QT là: 0.16AA : 0.48Aa: 0.36aa
Người phụ nữ thuận tay trái kết hôn người đàn ông thuận tay phải của quần thể
CHỦ ĐỀ 4
B
A
C
K
Chủ đề: 5
CHỌN ĐIỂM
RƠI ĐIỂM
Nội dung 2
Nội dung 1
20 đ
15 đ
10 đ
5 đ
C 5
C10
C 15
C 20
R 5
R 10
R 15
R 20
VỀ
CHỌN CĐ
Chủ đề ôn tập
CHỦ ĐỀ 5
Nội dung 1: Trình bày mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ.
Từ đó đưa ra các bước giải 1 bài tập phả hệ
B
A
C
K
I - NHỮNG KHÓ KHĂN - THUẬN LỢI
II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1 – Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2 – Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3 – Phương pháp nghiên cứu tế bào
4 – Các phương pháp nghiên cứu khác
Câu 9: Phêninkêto niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này:
Phả hệ trên cho thấy bệnh Phêninkêto niệu (PKU) được quy định bởi
A. gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
C. gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
D. gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 9: Phêninkêto niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này:
Phả hệ trên cho thấy bệnh Phêninkêto niệu (PKU) được quy định bởi
A. gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
C. gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
D. gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B
A
C
K
NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
PP nghiên cứu trẻ đồng sinh
PP nghiên cứu tế bào
PP nghiên cứu phân tử
PP nghiên cứu quần thể
Nội dung
Những thuận lợi-Khó khăn
PP nghiên cứu Phả hệ
Kết quả
Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Mục đích
Một số bệnh di truyền
4. Thiếu máu hồng cầu hình liềm
2. Phenylkêtôniệu
5. Hội chứng Claifentơ
1. Hội chứng Đao
3. Mù màu
8. Bạch tạng
7.Ung thư máu
6 Máu khó đông
I - NHỮNG KHÓ KHĂN - THUẬN LỢI
II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1 – Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2 – Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3 – Phương pháp nghiên cứu tế bào
4 – Các phương pháp nghiên cứu khác
Câu 5 – SKG NC
Có hai anh em sinh đôi cùng trứng (cùng KG), vợ người anh có nhóm máu A, con của họ có nhóm máu A và AB. Vợ người em có nhóm máu B, con của họ có nhóm máu A, B và AB.
1. Xác định KG của 2 anh em, vợ người anh, vợ người em.
2. Người con nhóm máu B lấy vợ (chồng) có nhóm máu O, thì con của họ có nhóm máu gì?
3. Nếu người con gái nhóm máu B của người em, lấy chồng nhóm máu B, thì xác suất con của họ mang nhóm máu O là bao nhiêu?
I - NHỮNG KHÓ KHĂN - THUẬN LỢI
II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI
1 – Phương pháp nghiên cứu phả hệ
2 – Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
3 – Phương pháp nghiên cứu tế bào
4 – Các phương pháp nghiên cứu khác
THPT QG 2015: Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 1/10, sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) XS để Huyền mang alen gây bệnh M là 53/115.
(2) XS sinh con thứ hai là trai không bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115/252.
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 5/11.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
- Bệnh do gen lặn quy định vì bố mẹ (II4 và II5) bình thường sinh con bị bệnh
- Bệnh do gen trên NST thường quy định vì: nếu gen trên X thì I2 phải có kiểu gen XA Y ,I1 phải có kiểu gen XaXa, con gái của họ phải không bị bệnh, nếu gen trên Y thì bố II4 phải bị bệnh
?.Nghiên cứu sơ đồ, cho biết:
- Gen gây bệnh là gen trội hay gen lặn?
- Gen gây bệnh có liên kết giới tính không?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Hợp
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)