Bài 23. Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn của kim loại
Chia sẻ bởi Phạm Quế Hằng |
Ngày 09/05/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn của kim loại thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Luyện tập ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Tiết 32 – Bài 23
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
PHƯƠNG PHÁP
NGUYÊN TẮC
ĐIỆN PHÂN
THUỶ LUYỆN
NHIỆT LUYỆN
ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH
ĐIỆN PHÂN NÓNG CHẢY
Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
II. BÀI TẬP
Bài tập 1 SGK (103) : Bằng phương pháp hoá học nào có thể điều chế được Ag từ AgNO3, điều chế Mg từ MgCl2 ? Viết các phương trình hoá học
* Từ AgNO3 có 3 cách điều chế kim loại Ag
Đáp án
+ Khử bằng kim loại có tính khử mạnh
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
+ Điện phân dung dịch
+ Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân
* Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg chỉ có 1 cách là cô cạn dung dịch sau đó điện phân nóng chảy
Bài tập 4 SGK (103) : Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là A. Mg B. Ca C. Fe D. Ba
Đáp án
Số mol e nhường : M → Mn+ + ne
a a na
Số e nhận : 2H+ + 2e → H2
2b 2b b
Theo ĐLBT mol e ta có: na=2b=2 . (5,376:22,4)=0,48 (mol)
Nếu n = 1 → M = 20 (Loại vì không có kim loại nào)
Nếu n = 2 → M = 40 → M là Ca
Nếu n = 3 → M = 60 (Loại vì không có kim loại nào)
→ Phương án : B
Bài tập 5 SGK (103) : Khi điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là: A. NaCl B. KCl C. BaCl2 D. CaCl2
Đáp án
→ na = 2b = 2.(3,36:22,4) = 0,3 (mol)
Số mol e nhận : Mn+ + ne → M
a na a
Số e nhường : 2Cl- → Cl2 + 2e
2b b 2b
→ a = 0,3 : n → MM = 6n : 0,3
Nếu n = 1 → M = 20 (Loại vì không có kim loại nào)
Nếu n = 2 → M = 40 → M là Ca
Nếu n = 3 → M = 60 (Loại vì không có kim loại nào)
M là Ca thì muối clorua đó là CaCl2 → Phương án : D
Bài tập 2 SGK (103) : Ngâm 1 vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò của chất tham gia phản ứng b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng
Đáp án
*Cách giải cũ: Tính theo phương trình phản ứng:
a) PTHH : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
0,005 ← 0,01 → 0,01(mol)
Khối lượng vật sau phản ứng là :
10 + (108.0,01) – (64.0,005) = 10,76 (gam)
Bài tập 2 SGK (103) : Ngâm 1 vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò của chất tham gia phản ứng b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng
Đáp án
*Cách giải mới: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
a) PTHH : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng
Cu +2AgNO3 →Cu(NO3)2+2Ag↓
Theo PT: 1mol 2mol thì mt =2,188-64 =152(g)
Theo bra: 0,01mol 0,02 mol thì mt = x (g)
→ x = (0,01.152):2 = 0,76 (gam)
Vậy khối lượng vật sau phản ứng là: 10 + 0,76 =10,76 (g)
CỦNG CỐ
1, Ngâm m gam Fe trong 200 ml CuSO4 cho đến khi dung dịch hết màu xanh .Lấy Fe ra khỏi dung dịch rửa sạch sấy khô cân lại thì thấy khối lượng Fe tăng lên 1,6 gam. Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng và nồng độ CuSO4 .
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
1 1 1 (mol) mt = 64 – 56 = 8 (gam)
x x x (mol) mt = 1,6 (gam)
nFe = x = (1,6.1): 8 = 0,2 (mol) → mFe = 0,2.56 = 11,2 (gam)
[CuSO4] = 0,2 : 0,2 = 1M
Đáp án
CỦNG CỐ
2, Cho 22,2 gam RCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 2 M thì thu đươc 20 gam kết tủa RCO3 . Vậy thể tích dung dịch Na2CO3 đã dùng là ?
Đáp án
RCl2 + Na2CO3 RCO3 + 2NaCl
R+71 R+60 (gam)
PT: 1 (mol) 1 (mol) mg = 71-60= 11 (gam)
Bra: x (mol) x (mol) mg = 22,2-20 = 2,2 (gam)
Số mol Na2CO3 là (2,2.1 ): 11 = 0,2 (mol)
[Na2CO3] = 0,2 : 2 = 0,1 (lít)
DẶN DÒ
- Học thuộc lí thuyết
- Làm các bài tập 3 SGK (103), 5.72 – 5.77 trong SBT
(Bài tập 3 SGK (103) có thể áp dụng tăng hay giảm khối lượng. Các bài 5.72, 5.74 có thể áp dụng ĐLBT mol e)
- Chuẩn bị tiêp bài : Hợp kim
Tiết 32 – Bài 23
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
PHƯƠNG PHÁP
NGUYÊN TẮC
ĐIỆN PHÂN
THUỶ LUYỆN
NHIỆT LUYỆN
ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH
ĐIỆN PHÂN NÓNG CHẢY
Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
II. BÀI TẬP
Bài tập 1 SGK (103) : Bằng phương pháp hoá học nào có thể điều chế được Ag từ AgNO3, điều chế Mg từ MgCl2 ? Viết các phương trình hoá học
* Từ AgNO3 có 3 cách điều chế kim loại Ag
Đáp án
+ Khử bằng kim loại có tính khử mạnh
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
+ Điện phân dung dịch
+ Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân
* Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg chỉ có 1 cách là cô cạn dung dịch sau đó điện phân nóng chảy
Bài tập 4 SGK (103) : Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là A. Mg B. Ca C. Fe D. Ba
Đáp án
Số mol e nhường : M → Mn+ + ne
a a na
Số e nhận : 2H+ + 2e → H2
2b 2b b
Theo ĐLBT mol e ta có: na=2b=2 . (5,376:22,4)=0,48 (mol)
Nếu n = 1 → M = 20 (Loại vì không có kim loại nào)
Nếu n = 2 → M = 40 → M là Ca
Nếu n = 3 → M = 60 (Loại vì không có kim loại nào)
→ Phương án : B
Bài tập 5 SGK (103) : Khi điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là: A. NaCl B. KCl C. BaCl2 D. CaCl2
Đáp án
→ na = 2b = 2.(3,36:22,4) = 0,3 (mol)
Số mol e nhận : Mn+ + ne → M
a na a
Số e nhường : 2Cl- → Cl2 + 2e
2b b 2b
→ a = 0,3 : n → MM = 6n : 0,3
Nếu n = 1 → M = 20 (Loại vì không có kim loại nào)
Nếu n = 2 → M = 40 → M là Ca
Nếu n = 3 → M = 60 (Loại vì không có kim loại nào)
M là Ca thì muối clorua đó là CaCl2 → Phương án : D
Bài tập 2 SGK (103) : Ngâm 1 vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò của chất tham gia phản ứng b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng
Đáp án
*Cách giải cũ: Tính theo phương trình phản ứng:
a) PTHH : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
0,005 ← 0,01 → 0,01(mol)
Khối lượng vật sau phản ứng là :
10 + (108.0,01) – (64.0,005) = 10,76 (gam)
Bài tập 2 SGK (103) : Ngâm 1 vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò của chất tham gia phản ứng b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng
Đáp án
*Cách giải mới: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
a) PTHH : Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng
Cu +2AgNO3 →Cu(NO3)2+2Ag↓
Theo PT: 1mol 2mol thì mt =2,188-64 =152(g)
Theo bra: 0,01mol 0,02 mol thì mt = x (g)
→ x = (0,01.152):2 = 0,76 (gam)
Vậy khối lượng vật sau phản ứng là: 10 + 0,76 =10,76 (g)
CỦNG CỐ
1, Ngâm m gam Fe trong 200 ml CuSO4 cho đến khi dung dịch hết màu xanh .Lấy Fe ra khỏi dung dịch rửa sạch sấy khô cân lại thì thấy khối lượng Fe tăng lên 1,6 gam. Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng và nồng độ CuSO4 .
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
1 1 1 (mol) mt = 64 – 56 = 8 (gam)
x x x (mol) mt = 1,6 (gam)
nFe = x = (1,6.1): 8 = 0,2 (mol) → mFe = 0,2.56 = 11,2 (gam)
[CuSO4] = 0,2 : 0,2 = 1M
Đáp án
CỦNG CỐ
2, Cho 22,2 gam RCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 2 M thì thu đươc 20 gam kết tủa RCO3 . Vậy thể tích dung dịch Na2CO3 đã dùng là ?
Đáp án
RCl2 + Na2CO3 RCO3 + 2NaCl
R+71 R+60 (gam)
PT: 1 (mol) 1 (mol) mg = 71-60= 11 (gam)
Bra: x (mol) x (mol) mg = 22,2-20 = 2,2 (gam)
Số mol Na2CO3 là (2,2.1 ): 11 = 0,2 (mol)
[Na2CO3] = 0,2 : 2 = 0,1 (lít)
DẶN DÒ
- Học thuộc lí thuyết
- Làm các bài tập 3 SGK (103), 5.72 – 5.77 trong SBT
(Bài tập 3 SGK (103) có thể áp dụng tăng hay giảm khối lượng. Các bài 5.72, 5.74 có thể áp dụng ĐLBT mol e)
- Chuẩn bị tiêp bài : Hợp kim
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quế Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)