Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 - 1975)
Chia sẻ bởi Trần Quốc Duy Khoa |
Ngày 09/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 - 1975) thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM
1973-1975
I.Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, ra sức chi viện cho miền Nam.
1. Nhiệm vụ:
_ Tiến hành khắc phục hậu quả chiến tranh.
_ Khôi phục va phát triển kinh tế - xã hội.
_ Tiếp tục chi viện cho cách mạng miền Nam.
2. Kết quả:
_ 6/1973: miền Bắc căn bản tháo gỡ bom mìn, thủy lôi.
_ 1973-1974: + Cơ bản khôi phục xong các cơ sở kinh tế, mạng lưới giao thông.
+ Kinh tế có bước phát triển, đời sống nhân dân được ổn định.
_ Về chi viện cho miền Nam:
+ Đưa vào chiến trường miền nam, Lào, CPC gần 20 vạn bộ đội…
+ Đầu 1975 đưa vào chiến trường 57000 bộ đội.
+ Đảm bảo đầy đủ về vật chất – kỹ thuật cho nhu cầu to lớn của cuộc tổng tiến ông chiến lược ở miền Nam.
II. Miền Nam đấu tranh chống địch “Bình định – lấn chiếm” tạo thế lực tiến tới giải phóng hoàn toàn.
1. Âm mưu mới của Mỹ và chính quyền Sài Gòn:
_3/1973: Lính Mỹ rút khỏi miền Nam, nhưng vẫn giữ lại 2 vạn cố vấn quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
_Chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Paris, tiến hành chiến dịch “ tràn ngập lãnh thổ” , lấn chiếm vùng giải phóng của ta.
2. Miền Nam đấu tranh chống “Bình định – lấn chiếm” :
_7-1973: Hội nghị lần thứ 21 của Đảng, nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
_ Cuối 1973: quân ta kiên quyết đánh trả địch, chủ động mở các cuộc tấn công.
_ Cuối 1974: ta mở hoạt động quân sự ở đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
_ 6/1/1975: quân ta giành thắng lợi trong chiến dịch đánh đường 14 – Phước Long. Chứng tỏ:
+ Sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
+ Sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
_ Phối hợp với đấu tranh quân sự, ta cũng đẩy mạnh đấu tranh chính trị, ngoại giao.
-Tại các vùng giải phóng, nhân dân đẩy mạnh sản xuất, tăng cường nguồn dự trữ cho cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam.
III. GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ QUỐC.
1. Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam:
_ Cuối 1974: so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị đề ra kế hoạch giải phóng toàn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976
_Bộ Chính trị nhấn mạnh:
+ Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
+ Cần tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại.
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975:
a. Chiến dịch Tây Nguyên (4-3 -> 24-3-75 )
_ Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều có nắm giữ nhưng do nhận định sai về hướng tấn công của ta, địch bố phòng sơ hở. Căn cứ vào đó Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.
+ 4-3-75: ta đánh nghi binh Pleiku, kon tum.
+ 10-3-75: ta mở màn trận then chốt ở Buôn Ma Thuột thắng lợi. Quân địch mất tinh thần.
+ 14-3-75: địch rút chạy khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung
+ 24-3-75: Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân hoàn toàn giải phóng.
_ Ý nghĩa:
+ Mở ra quá trình sụp đổ ………….
+ Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ từ tiến công chiến lược sang tổng chiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.
Sơ đồ chiến dịch Tây Nguyên
b. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng ( 21-3 29-3-1975 )
Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh, Bộ Chính trị quyết định kịp thời tiến hành chiến dịch giái phóng Huế- Đà Nẵng
21-3-75 : Quân ta đánh thẳng vào căn cứ địch, chặn các đường rút chạy của chúng, bao vây Huế.
26-3-75: Giải phóng thành phố và toàn tỉnh Thừa Thiên.
Đà Nẵng rơi vào thế cô lập, quân địch mất hết khả năng chiến đấu.
29-3-75: Ta tiến công và giải phóng toàn bộ Đà Nẵng.
Đầu tháng 4, các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên được giải phóng.
Ý nghĩa
_Gây tâm lý tuyệt vọng cho……….
_Tạo thế áp đảo, ta có điều kiện ………..
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 30-4-75 )
* Sau thắng lợi Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị quyết định:
- Tập trung nhanh nhất lực lượng , binh khí, vật chất để giải phóng miền Nam trước mùa mưa ( trước tháng 5/1975 )
- Chiến dịch được mang tên “ Chiến dịch Hồ Chí Minh “
* Trước khi chiến dịch giải phóng Sài Gòn:
- Quân ta phá tuyến phòng thủ Xuân Lộc và Phan Rang.
- Nội bộ Mỹ và chính quyền Sài Gòn càng thêm hoảng loạn
* 26-4: quân ta nổ súng mở màn chiến dịch, 5 cánh quân vượt qua quyến phòng thủ vòng ngoài của địch tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
* 30-4-75 : quân ta tiến vào Dinh Độc Lập:
- Bắt sống toàn bộ nội các Sài Gòn.
- Lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng.
* 2-5-75: ta giải phóng Châu Đốc.
* Ý nghĩa:
- Đã giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước
- Tạo điều kiện cho thắng lợi của…….
Lược đồ chiến dich Hồ Chí Minh
Lược đồ chiến dịch Huế - Đà Nẵng
IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC (1954-1975 )
1.Nguyên nhân thắng lợi:
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ Tịch, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, đúng đắn, sáng tạo, kết hợp đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao.
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kế,chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp thống nhất nước nhà.
- Có hậu phương miền Bắc vững mạnh.
- Nhờ có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết của 3 dân tộc Đông Dương.
- Sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ trên Thế giới.
- Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, các nước XNCH.
- Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mỹ vả nhân dân thế giới.
2. Ý nghịa lịch sử:
- Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
- Chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa đế quốc, phong kiến, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc: độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
- Đã tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới.
- Cỗ vụ to lớn đới với phong trào giải phóng dân tộc trên Thế giới.
- Được ghi vào lịch sử dân tộc là 1 trong những trang chói lọi nhát , một sự kiện có tình thời đại.
1973-1975
I.Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, ra sức chi viện cho miền Nam.
1. Nhiệm vụ:
_ Tiến hành khắc phục hậu quả chiến tranh.
_ Khôi phục va phát triển kinh tế - xã hội.
_ Tiếp tục chi viện cho cách mạng miền Nam.
2. Kết quả:
_ 6/1973: miền Bắc căn bản tháo gỡ bom mìn, thủy lôi.
_ 1973-1974: + Cơ bản khôi phục xong các cơ sở kinh tế, mạng lưới giao thông.
+ Kinh tế có bước phát triển, đời sống nhân dân được ổn định.
_ Về chi viện cho miền Nam:
+ Đưa vào chiến trường miền nam, Lào, CPC gần 20 vạn bộ đội…
+ Đầu 1975 đưa vào chiến trường 57000 bộ đội.
+ Đảm bảo đầy đủ về vật chất – kỹ thuật cho nhu cầu to lớn của cuộc tổng tiến ông chiến lược ở miền Nam.
II. Miền Nam đấu tranh chống địch “Bình định – lấn chiếm” tạo thế lực tiến tới giải phóng hoàn toàn.
1. Âm mưu mới của Mỹ và chính quyền Sài Gòn:
_3/1973: Lính Mỹ rút khỏi miền Nam, nhưng vẫn giữ lại 2 vạn cố vấn quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
_Chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Paris, tiến hành chiến dịch “ tràn ngập lãnh thổ” , lấn chiếm vùng giải phóng của ta.
2. Miền Nam đấu tranh chống “Bình định – lấn chiếm” :
_7-1973: Hội nghị lần thứ 21 của Đảng, nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
_ Cuối 1973: quân ta kiên quyết đánh trả địch, chủ động mở các cuộc tấn công.
_ Cuối 1974: ta mở hoạt động quân sự ở đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
_ 6/1/1975: quân ta giành thắng lợi trong chiến dịch đánh đường 14 – Phước Long. Chứng tỏ:
+ Sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
+ Sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
_ Phối hợp với đấu tranh quân sự, ta cũng đẩy mạnh đấu tranh chính trị, ngoại giao.
-Tại các vùng giải phóng, nhân dân đẩy mạnh sản xuất, tăng cường nguồn dự trữ cho cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam.
III. GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ QUỐC.
1. Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam:
_ Cuối 1974: so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị đề ra kế hoạch giải phóng toàn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976
_Bộ Chính trị nhấn mạnh:
+ Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
+ Cần tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại.
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975:
a. Chiến dịch Tây Nguyên (4-3 -> 24-3-75 )
_ Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều có nắm giữ nhưng do nhận định sai về hướng tấn công của ta, địch bố phòng sơ hở. Căn cứ vào đó Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.
+ 4-3-75: ta đánh nghi binh Pleiku, kon tum.
+ 10-3-75: ta mở màn trận then chốt ở Buôn Ma Thuột thắng lợi. Quân địch mất tinh thần.
+ 14-3-75: địch rút chạy khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung
+ 24-3-75: Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân hoàn toàn giải phóng.
_ Ý nghĩa:
+ Mở ra quá trình sụp đổ ………….
+ Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ từ tiến công chiến lược sang tổng chiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.
Sơ đồ chiến dịch Tây Nguyên
b. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng ( 21-3 29-3-1975 )
Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh, Bộ Chính trị quyết định kịp thời tiến hành chiến dịch giái phóng Huế- Đà Nẵng
21-3-75 : Quân ta đánh thẳng vào căn cứ địch, chặn các đường rút chạy của chúng, bao vây Huế.
26-3-75: Giải phóng thành phố và toàn tỉnh Thừa Thiên.
Đà Nẵng rơi vào thế cô lập, quân địch mất hết khả năng chiến đấu.
29-3-75: Ta tiến công và giải phóng toàn bộ Đà Nẵng.
Đầu tháng 4, các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên được giải phóng.
Ý nghĩa
_Gây tâm lý tuyệt vọng cho……….
_Tạo thế áp đảo, ta có điều kiện ………..
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 30-4-75 )
* Sau thắng lợi Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị quyết định:
- Tập trung nhanh nhất lực lượng , binh khí, vật chất để giải phóng miền Nam trước mùa mưa ( trước tháng 5/1975 )
- Chiến dịch được mang tên “ Chiến dịch Hồ Chí Minh “
* Trước khi chiến dịch giải phóng Sài Gòn:
- Quân ta phá tuyến phòng thủ Xuân Lộc và Phan Rang.
- Nội bộ Mỹ và chính quyền Sài Gòn càng thêm hoảng loạn
* 26-4: quân ta nổ súng mở màn chiến dịch, 5 cánh quân vượt qua quyến phòng thủ vòng ngoài của địch tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
* 30-4-75 : quân ta tiến vào Dinh Độc Lập:
- Bắt sống toàn bộ nội các Sài Gòn.
- Lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng.
* 2-5-75: ta giải phóng Châu Đốc.
* Ý nghĩa:
- Đã giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước
- Tạo điều kiện cho thắng lợi của…….
Lược đồ chiến dich Hồ Chí Minh
Lược đồ chiến dịch Huế - Đà Nẵng
IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC (1954-1975 )
1.Nguyên nhân thắng lợi:
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ Tịch, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, đúng đắn, sáng tạo, kết hợp đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao.
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kế,chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp thống nhất nước nhà.
- Có hậu phương miền Bắc vững mạnh.
- Nhờ có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết của 3 dân tộc Đông Dương.
- Sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ trên Thế giới.
- Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, các nước XNCH.
- Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mỹ vả nhân dân thế giới.
2. Ý nghịa lịch sử:
- Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
- Chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa đế quốc, phong kiến, thống nhất đất nước.
- Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc: độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
- Đã tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới.
- Cỗ vụ to lớn đới với phong trào giải phóng dân tộc trên Thế giới.
- Được ghi vào lịch sử dân tộc là 1 trong những trang chói lọi nhát , một sự kiện có tình thời đại.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Duy Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)