Bài 23. Hướng động
Chia sẻ bởi Lê Toàn Thành |
Ngày 09/05/2019 |
265
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Hướng động thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với kích thích.
Khả năng của thực vật phản ứng đối với kích thích gọi là tính cảm ứng.
Khí hậu trở lạnh.
Chim Sẻ xù lông giúp giữ
ấm cơ thể.
Kích thích
Lá cây xếp lại.
I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG:
Giải thích thí nghiệm:
Hình 23.1
Cảm ứng của cây non đối với điều kiện chiếu sáng.
Ánh sáng
Trong tối
Ánh sáng
1
2
3
Chậu 1: ở điều kiện chiếu sáng từ một hướng,
thân cây non sinh trưởng hướng về nguồn sáng.
Chậu 2: khi không có nguồn sáng,
cây non mọc vống lên và có màu vàng úa.
Chậu 3: ở điều kiện chiếu sáng từ mọi hướng,
cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá có màu xanh lục.
Kết luận: ở các điều kiện chiếu sáng khác
nhau, cây non có phản ứng sinh trưởng rất khác nhau.
I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG:
Khái niệm hướng động :
- Hướng động (vận động định hướng) là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
- Hướng của phản ứng được xác định bởi hướng của tác nhân kích thích.
Thân
Ánh sáng
Ánh sáng (Kích thích)
Chú thích : hoocmôn Auxin kích thích tế bào sinh trưởng nhanh.
2. Nguyên nhân:
Khi bị kích thích:Auxin di chuyển
Kết quả: phía không bị kích thích (phía tối) có nồng độ auxin cao hơn tế bào sinh trưởng nhanh hơn.
Phía bị kích thích (phía sáng)
Phía không bị kích thích (phía tối)
Không bị kích thích
3. Cơ chế hướng động ở mức tế bào:
Sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (thân, rễ, bao lá mầm): Các tế bào ở phía không bị kích thích sinh trưởng nhanh hơn phía bị kích thích
thân uốn cong về phía có nguồn kích thích.
Có hai loại hướng động chính:
+ Hướng động dương: sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.
+ Hướng động âm: sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích.
II. Các kiểu hướng động: Một số kiểu hướng động tương ứng với tác nhân kích thích.
Ánh sáng
Đất – trọng lực
1. Hướng sáng
4. Hướng nước
Nước
2. Hướng trọng lực
5. Hướng tiếp xúc
Phân bón
Hóa chất
3. Hướng hóa
II. Các kiểu hướng động: Một số kiểu hướng động tương ứng với tác nhân kích thích.
Ánh sáng
Đất – trọng lực
1. Hướng sáng
4. Hướng nước
Nước
2. Hướng trọng lực
5. Hướng tiếp xúc
Phân bón
Hóa chất
3. Hướng hóa
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng sáng:
Hướng sáng dương
Ánh sáng
Hướng sáng âm
Thân cây sinh trưởng (uốn cong) hướng về phía ánh sáng.
Thân:
Rễ:
Rễ cây sinh trưởng (uốn cong) ngược hướng ánh sáng.
Nguyên nhân:
- Hoocmon tác động:
Auxin
- Tế bào rễ có độ mẫn cảm (Auxin) cao hơn tế bào thân.
- Nồng độ Auxin kích thích tế bào thân thì lại ức chế tế bào của rễ.
Tế bào rễ phía không bị kích thích (phía tối) bị auxin ức chế sinh trưởng chậm hơn rễ uốn cong theo hướng tránh xa nguồn kích thích.
II. Các kiểu hướng động:
2. Hướng trọng lực:
So sánh sự sinh trưởng của các cây trên hình 23.3 (sách giáo khoa) và trả lời các câu hỏi sau:
- Vì sao thân và rễ trên hình 23.3a và hình 23.3c sinh trưởng theo hướng nằm ngang?
- Phản ứng của thân và rễ cây đối với sự kích thích của trọng lực (hình 23.3b và 23.3d) có gì khác nhau?
- Do loại bỏ tác nhân trọng lực nên thân và rễ trên hình 23.3a và hình 23.3c sinh trưởng theo hướng nằm ngang.
So sánh sự sinh trưởng của các cây trên hình 23.3 (sách giáo khoa) :
- Khi có trọng lực thì rễ hướng trọng lực dương (hướng xuống dưới) và thân hướng trọng lực âm (hướng lên trên).
P
Loại P
- Phản ứng của cây đối với kích thích từ một phía của trọng lực là phản ứng sinh trưởng vì sự uốn cong xảy ra tại miền sinh trưởng dãn dài của tế bào thân và rễ.
Thân, bao lá mầm
Thân, bao lá mầm:
Hàm lượng auxin phía dưới cao hơn phía trên.
- Phản ứng của cây đối với trọng lực được gọi là hướng trọng lực.
- Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng theo hướng của trọng lực : hướng trọng lực dương.
- Đỉnh thân sinh trưởng ngược hướng của trọng lực : hướng trọng lực âm.
Tế bào phía dưới sinh trưởng nhanh hơn thân uốn cong lên trên.
- Phản ứng của cây đối với trọng lực được gọi là hướng trọng lực.
- Phản ứng của cây đối với kích thích từ một phía của trọng lực là phản ứng sinh trưởng vì sự uốn cong xảy ra tại miền sinh trưởng dãn dài của tế bào thân và rễ.
Rễ
Rễ: (Auxin ức chế tế bào sinh trưởng)
Hàm lượng auxin phía dưới cao hơn phía trên.
Tế bào phía dưới sinh trưởng chậm hơn rễ uốn cong xuống dưới.
II. Các kiểu hướng động:
3. Hướng hóa:
Hướng hóa dương
Hóa chất
Hướng hóa âm
Phân bón
Thực tiển sản xuất:
Rễ cây luôn hướng tới phân bón trong đất.
4. Hướng nước:
Nước
Rễ cây sinh trưởng mạnh về phía nguồn nước.
II. Các kiểu hướng động:
5. Hướng tiếp xúc:
- Tua cuốn: biến dạng của lá.
- Kích thích: tiếp xúc (va chạm).
- Cơ chế : sự sinh trưởng không đồng đều tại hai phía của cơ quan.
Các tế bào tại phía không được tiếp xúc kích thích sinh trưởng nhanh hơn cơ quan uốn cong về phía ___ ___.
- Tua cuốn
- Kích thích
tiếp xúc
Cơ chế chung của các kiểu hướng đông:
- Tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía của cơ quan (thân, rễ, tua cuốn).
- Nguyên nhân: Do sự tái phân bố auxin dẫn đến nồng độ của hoocmon này không đồng đều tại hai phía của cơ quan.
Tổng kết:
- Ở thân, bao lá mầm : auxin kích thích sinh trưởng.
- Ở rễ: auxin ức chế sinh trưởng.
III. Vai trò của hướng động trong đời sống thực vật:
Rễ chính
Thân
- Hãy nêu vai trò của hướng sáng dương của thân, cành cây và cho ví dụ minh họa.
- Hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của rễ có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây?
- Nêu vai trò của hướng hóa đối với dinh dưỡng khoáng và nước của cây.
- Hãy nêu những loài cây trồng có hướng tiếp xúc.
Hướng động giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
Rễ bên
Lá
Học sinh lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
1. Sự sinh trưởng của cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau dẫn đến:
a. Cây mọc cong về phía ánh sáng, lá màu xanh nhạt.
b. Cây mọc vống lên, lá màu vàng úa.
c. Cây mọc thẳng đều, lá màu xanh lục.
d. Cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau thì sinh trưởng không giống nhau.
2. Hướng động là:
a. Cử động sinh trưởng của cây về phía có ánh sáng.
c. Vận động của rễ hướng về lòng đất.
d. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đến.
b. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích của môi trường.
3. Tính hướng động của thân và rễ cây đều tùy thuộc vào tác nhân kích thích là auxin, thế tại sao thân lại hướng đất âm còn rễ lại hướng đất dương:
a. Vì khi đặt cây nằm ngang, auxin phân bố đều ở hai phía của cơ quan thân và rễ .
c. Vì khi đặt cây nằm ngang, hàm lượng auxin phân bố nhiều ở mặt dưới của thân và mặt trên rễ .
d. Vì khi đặt cây nằm ngang, hàm lượng auxin phân bố nhiều ở mặt trên của thân và mặt dưới rễ .
b. Vì khi đặt cây nằm ngang, hàm lượng auxin phía dưới cao hơn phía trên của cơ quan .
4. Trồng cây bên bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng:
a. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao .
c. Thân cây uốn cong về phía ao .
d. Thân cây không uốn cong về phía bờ ao mà theo chiều ngược lại .
b. Rễ phát triển đều quanh gốc cây .
Khả năng của thực vật phản ứng đối với kích thích gọi là tính cảm ứng.
Khí hậu trở lạnh.
Chim Sẻ xù lông giúp giữ
ấm cơ thể.
Kích thích
Lá cây xếp lại.
I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG:
Giải thích thí nghiệm:
Hình 23.1
Cảm ứng của cây non đối với điều kiện chiếu sáng.
Ánh sáng
Trong tối
Ánh sáng
1
2
3
Chậu 1: ở điều kiện chiếu sáng từ một hướng,
thân cây non sinh trưởng hướng về nguồn sáng.
Chậu 2: khi không có nguồn sáng,
cây non mọc vống lên và có màu vàng úa.
Chậu 3: ở điều kiện chiếu sáng từ mọi hướng,
cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá có màu xanh lục.
Kết luận: ở các điều kiện chiếu sáng khác
nhau, cây non có phản ứng sinh trưởng rất khác nhau.
I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG:
Khái niệm hướng động :
- Hướng động (vận động định hướng) là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
- Hướng của phản ứng được xác định bởi hướng của tác nhân kích thích.
Thân
Ánh sáng
Ánh sáng (Kích thích)
Chú thích : hoocmôn Auxin kích thích tế bào sinh trưởng nhanh.
2. Nguyên nhân:
Khi bị kích thích:Auxin di chuyển
Kết quả: phía không bị kích thích (phía tối) có nồng độ auxin cao hơn tế bào sinh trưởng nhanh hơn.
Phía bị kích thích (phía sáng)
Phía không bị kích thích (phía tối)
Không bị kích thích
3. Cơ chế hướng động ở mức tế bào:
Sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (thân, rễ, bao lá mầm): Các tế bào ở phía không bị kích thích sinh trưởng nhanh hơn phía bị kích thích
thân uốn cong về phía có nguồn kích thích.
Có hai loại hướng động chính:
+ Hướng động dương: sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.
+ Hướng động âm: sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích.
II. Các kiểu hướng động: Một số kiểu hướng động tương ứng với tác nhân kích thích.
Ánh sáng
Đất – trọng lực
1. Hướng sáng
4. Hướng nước
Nước
2. Hướng trọng lực
5. Hướng tiếp xúc
Phân bón
Hóa chất
3. Hướng hóa
II. Các kiểu hướng động: Một số kiểu hướng động tương ứng với tác nhân kích thích.
Ánh sáng
Đất – trọng lực
1. Hướng sáng
4. Hướng nước
Nước
2. Hướng trọng lực
5. Hướng tiếp xúc
Phân bón
Hóa chất
3. Hướng hóa
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng sáng:
Hướng sáng dương
Ánh sáng
Hướng sáng âm
Thân cây sinh trưởng (uốn cong) hướng về phía ánh sáng.
Thân:
Rễ:
Rễ cây sinh trưởng (uốn cong) ngược hướng ánh sáng.
Nguyên nhân:
- Hoocmon tác động:
Auxin
- Tế bào rễ có độ mẫn cảm (Auxin) cao hơn tế bào thân.
- Nồng độ Auxin kích thích tế bào thân thì lại ức chế tế bào của rễ.
Tế bào rễ phía không bị kích thích (phía tối) bị auxin ức chế sinh trưởng chậm hơn rễ uốn cong theo hướng tránh xa nguồn kích thích.
II. Các kiểu hướng động:
2. Hướng trọng lực:
So sánh sự sinh trưởng của các cây trên hình 23.3 (sách giáo khoa) và trả lời các câu hỏi sau:
- Vì sao thân và rễ trên hình 23.3a và hình 23.3c sinh trưởng theo hướng nằm ngang?
- Phản ứng của thân và rễ cây đối với sự kích thích của trọng lực (hình 23.3b và 23.3d) có gì khác nhau?
- Do loại bỏ tác nhân trọng lực nên thân và rễ trên hình 23.3a và hình 23.3c sinh trưởng theo hướng nằm ngang.
So sánh sự sinh trưởng của các cây trên hình 23.3 (sách giáo khoa) :
- Khi có trọng lực thì rễ hướng trọng lực dương (hướng xuống dưới) và thân hướng trọng lực âm (hướng lên trên).
P
Loại P
- Phản ứng của cây đối với kích thích từ một phía của trọng lực là phản ứng sinh trưởng vì sự uốn cong xảy ra tại miền sinh trưởng dãn dài của tế bào thân và rễ.
Thân, bao lá mầm
Thân, bao lá mầm:
Hàm lượng auxin phía dưới cao hơn phía trên.
- Phản ứng của cây đối với trọng lực được gọi là hướng trọng lực.
- Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng theo hướng của trọng lực : hướng trọng lực dương.
- Đỉnh thân sinh trưởng ngược hướng của trọng lực : hướng trọng lực âm.
Tế bào phía dưới sinh trưởng nhanh hơn thân uốn cong lên trên.
- Phản ứng của cây đối với trọng lực được gọi là hướng trọng lực.
- Phản ứng của cây đối với kích thích từ một phía của trọng lực là phản ứng sinh trưởng vì sự uốn cong xảy ra tại miền sinh trưởng dãn dài của tế bào thân và rễ.
Rễ
Rễ: (Auxin ức chế tế bào sinh trưởng)
Hàm lượng auxin phía dưới cao hơn phía trên.
Tế bào phía dưới sinh trưởng chậm hơn rễ uốn cong xuống dưới.
II. Các kiểu hướng động:
3. Hướng hóa:
Hướng hóa dương
Hóa chất
Hướng hóa âm
Phân bón
Thực tiển sản xuất:
Rễ cây luôn hướng tới phân bón trong đất.
4. Hướng nước:
Nước
Rễ cây sinh trưởng mạnh về phía nguồn nước.
II. Các kiểu hướng động:
5. Hướng tiếp xúc:
- Tua cuốn: biến dạng của lá.
- Kích thích: tiếp xúc (va chạm).
- Cơ chế : sự sinh trưởng không đồng đều tại hai phía của cơ quan.
Các tế bào tại phía không được tiếp xúc kích thích sinh trưởng nhanh hơn cơ quan uốn cong về phía ___ ___.
- Tua cuốn
- Kích thích
tiếp xúc
Cơ chế chung của các kiểu hướng đông:
- Tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía của cơ quan (thân, rễ, tua cuốn).
- Nguyên nhân: Do sự tái phân bố auxin dẫn đến nồng độ của hoocmon này không đồng đều tại hai phía của cơ quan.
Tổng kết:
- Ở thân, bao lá mầm : auxin kích thích sinh trưởng.
- Ở rễ: auxin ức chế sinh trưởng.
III. Vai trò của hướng động trong đời sống thực vật:
Rễ chính
Thân
- Hãy nêu vai trò của hướng sáng dương của thân, cành cây và cho ví dụ minh họa.
- Hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của rễ có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây?
- Nêu vai trò của hướng hóa đối với dinh dưỡng khoáng và nước của cây.
- Hãy nêu những loài cây trồng có hướng tiếp xúc.
Hướng động giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
Rễ bên
Lá
Học sinh lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
1. Sự sinh trưởng của cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau dẫn đến:
a. Cây mọc cong về phía ánh sáng, lá màu xanh nhạt.
b. Cây mọc vống lên, lá màu vàng úa.
c. Cây mọc thẳng đều, lá màu xanh lục.
d. Cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau thì sinh trưởng không giống nhau.
2. Hướng động là:
a. Cử động sinh trưởng của cây về phía có ánh sáng.
c. Vận động của rễ hướng về lòng đất.
d. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đến.
b. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích của môi trường.
3. Tính hướng động của thân và rễ cây đều tùy thuộc vào tác nhân kích thích là auxin, thế tại sao thân lại hướng đất âm còn rễ lại hướng đất dương:
a. Vì khi đặt cây nằm ngang, auxin phân bố đều ở hai phía của cơ quan thân và rễ .
c. Vì khi đặt cây nằm ngang, hàm lượng auxin phân bố nhiều ở mặt dưới của thân và mặt trên rễ .
d. Vì khi đặt cây nằm ngang, hàm lượng auxin phân bố nhiều ở mặt trên của thân và mặt dưới rễ .
b. Vì khi đặt cây nằm ngang, hàm lượng auxin phía dưới cao hơn phía trên của cơ quan .
4. Trồng cây bên bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng:
a. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao .
c. Thân cây uốn cong về phía ao .
d. Thân cây không uốn cong về phía bờ ao mà theo chiều ngược lại .
b. Rễ phát triển đều quanh gốc cây .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Toàn Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)