Bài 23. Hướng động
Chia sẻ bởi Nguyễn Tý |
Ngày 09/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Hướng động thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Click l-mouse here to turn of music
NT
NT
NT
NT – 11/2009
1). Cân bằng nội môi là gì? Ví dụ
3). Tại sao tim tách rời ra khỏi cơ thể vẫn có thẻ có khả năng co dãn nhịp nhàng?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Các bạn chọn 1 trong các câu hỏi sau để trả lời:
2). Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn kín?
4). Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn hở?
5). Giải thích sự biến đổi mạch máu trong hệ mạch?
6). Tại sao bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bọ phận thực hiện lại đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi?
q).
w)
e).
r).
t).
y).
New
Tạo đề: Mỗi bạn chọn 1 câu ngẫu nhiên theo khả năng của mình, năm bạn chọn 5 câu (khác nhau) để tạo thành đề kiểm tra (tất nhiên các bạn phải trả lời đủ 5 câu). Điểm hệ số cho mỗi câu là 2 điểm, thời gian cho mỗi câu là 50 giây. Các bạn có thể kéo dài hoặc rút ngắn thời gian cho mỗi câu tuỳ thuộc vào bạn nhưng tổng thời gian cho bài kiểm tra không quá 250 giây. Sau khi 5 câu kiểm tra đã được mở nếu thời gian vẫn còn, các bạn có quyền yêu cầu máy tính cho xuất hiện lại những câu mà bạn chưa chắc chắn. Các bạn có 10 giây để hoàn tất bài kiểm tra và nộp lại cho thầy (cô) giáo trước khi máy tính đưa ra đáp án.
SeeList
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1, 2, 3 : Trung bình (Medium)
Câu 4, 5, 6: Khó (Difficult)
Câu 7, 8 : Rất khó (Very difficult)
Câu 9 : Siêu khó (Very very difficult)
Có 5 bạn được kiểm tra miệng, đề kiểm tra có 5 câu. Trong đó có 1 bạn trả lời trực tiếp trên máy tính, 4 bạn khác trả lời trên phiếu trả lời.
Để kiểm tra kiến thức bài cũ của các bạn, máy tính đưa ra 9 câu trắc nghiệm chia làm 4 mức độ:
New
Câu 2: Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là:
A. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong
hệ tuần hoàn.
B. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu
giàu O2.
C. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo
cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2.
D. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô.
Câu 6: Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp?
A. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp.
B. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.
C. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy
của máu cao.
D. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu
máu nên thường bị cao huyết áp.
Câu 7: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực
B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất
hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực
C. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động
D. Chủ yếu là hình thức khuếch tán
Câu 8: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp
theo trật tự:
A. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi.
B. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi.
C. các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu.
D. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi.
Câu 1: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì
co tim là:
A. 1,2 giây
B. 1 giây
C. 0,8 giây
D. 1,5 giây
Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
B. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V)
khá lớn.
Câu 5: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào?
A. 130mm Hg
B. 800mm Hg
C. 120mm Hg
D. 150mm Hg
Câu 4: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
B. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu.
C. Vì tốc độ máu chảy chậm.
D. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch
đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
Câu 9: How do you know about digestive system ?
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
C
B
D
D
B
A
A
C
A
Câu: 1
B
C
D
3.
A
B
C
D
2.
A
C
D
4.
A
B
5.
B
C
D
1.
PHIẾU TRẢ LỜI:
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
A
A
B
D
8.
C
D
7.
9.
B
C
6.
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
30
60
95
130
165
200
Result
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
5
10
ĐỒNG Ý
KHÔNG
250
Câu 2: Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là:
A. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong
hệ tuần hoàn.
B. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu
giàu O2.
C. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo
cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2.
D. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô.
Câu 6: Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp?
A. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp.
B. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.
C. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy
của máu cao.
D. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu
máu nên thường bị cao huyết áp.
Câu 7: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực
B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất
hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực
C. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động
D. Chủ yếu là hình thức khuếch tán
Câu 8: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp
theo trật tự:
A. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi.
B. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi.
C. các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu.
D. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi.
Câu 1: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì
co tim là:
A. 1,2 giây
B. 1 giây
C. 0,8 giây
D. 1,5 giây
Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
B. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V)
khá lớn.
Câu 5: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào?
A. 130mm Hg
B. 800mm Hg
C. 120mm Hg
D. 150mm Hg
Câu 4: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
B. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu.
C. Vì tốc độ máu chảy chậm.
D. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch
đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
Câu 9: How do you know about digestive system ?
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
C
B
D
D
B
A
A
C
A
Câu: 1
B
C
D
3.
A
B
C
D
2.
A
C
D
4.
A
B
5.
B
C
D
1.
PHIẾU TRẢ LỜI:
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
A
A
B
D
8.
C
D
7.
9.
B
C
6.
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
30
60
95
130
165
200
Result
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
5
10
ĐỒNG Ý
KHÔNG
250
Câu 2: Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là:
A. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong
hệ tuần hoàn.
B. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu
giàu O2.
C. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo
cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2.
D. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô.
Câu 6: Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp?
A. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp.
B. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.
C. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy
của máu cao.
D. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu
máu nên thường bị cao huyết áp.
Câu 7: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực
B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất
hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực
C. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động
D. Chủ yếu là hình thức khuếch tán
Câu 8: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp
theo trật tự:
A. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi.
B. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi.
C. các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu.
D. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi.
Câu 1: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì
co tim là:
A. 1,2 giây
B. 1 giây
C. 0,8 giây
D. 1,5 giây
Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
B. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V)
khá lớn.
Câu 5: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào?
A. 130mm Hg
B. 800mm Hg
C. 120mm Hg
D. 150mm Hg
Câu 4: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
B. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu.
C. Vì tốc độ máu chảy chậm.
D. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch
đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
Câu 9: How do you know about digestive system ?
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
C
B
D
D
B
A
A
C
A
Câu: 1
B
C
D
3.
A
B
C
D
2.
A
C
D
4.
A
B
5.
B
C
D
1.
PHIẾU TRẢ LỜI:
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
A
A
B
D
8.
C
D
7.
9.
B
C
6.
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
30
60
95
130
165
200
Result
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
5
10
ĐỒNG Ý
KHÔNG
250
Câu 2: Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là:
A. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong
hệ tuần hoàn.
B. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu
giàu O2.
C. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo
cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2.
D. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô.
Câu 6: Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp?
A. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp.
B. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.
C. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy
của máu cao.
D. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu
máu nên thường bị cao huyết áp.
Câu 7: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực
B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất
hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực
C. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động
D. Chủ yếu là hình thức khuếch tán
Câu 8: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp
theo trật tự:
A. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi.
B. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi.
C. các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu.
D. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi.
Câu 1: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì
co tim là:
A. 1,2 giây
B. 1 giây
C. 0,8 giây
D. 1,5 giây
Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
B. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V)
khá lớn.
Câu 5: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào?
A. 130mm Hg
B. 800mm Hg
C. 120mm Hg
D. 150mm Hg
Câu 4: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
B. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu.
C. Vì tốc độ máu chảy chậm.
D. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch
đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
Câu 9: How do you know about digestive system ?
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
C
B
D
D
B
A
A
C
A
Câu: 1
B
C
D
3.
A
B
C
D
2.
A
C
D
4.
A
B
5.
B
C
D
1.
PHIẾU TRẢ LỜI:
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
A
A
B
D
8.
C
D
7.
9.
B
C
6.
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
30
60
95
130
165
200
Result
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
5
10
ĐỒNG Ý
KHÔNG
250
New
Chương III
B.23
CẢM ỨNG
A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Hướng động (vận động định hướng) là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
Hướng của phản ứng được xác định bởi hướng của tác nhân kích thích.
hướng động dương (ST hướng tới nguồn kích thích)
hướng động âm (ST theo hướng tránh xa nguồn kích thích)
Ánh sáng
Trong tối
Ánh sáng
Bài 23
I. Khái niệm hướng động:
1. Quan sát thí nghiệm
HƯỚNG ĐỘNG
II.
Cảm ứng của cây non đối với điều kiện chiếu sáng.
1
2
3
2. Khái niệm:
3. Phân loại:
Bài 23
I. Khái niệm hướng động:
HƯỚNG ĐỘNG
2.
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng sáng:
Thân cây có hướng sáng dương
Rể cây có hướng sáng âm
hướng sáng dương
hướng sáng âm
Bài 23
I. Khái niệm hướng động:
HƯỚNG ĐỘNG
3.
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng sáng:
2. Hướng trọng lực:
Phản ứng của cây đối với trọng lực gọi là hướng trọng lực
Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng theo hướng của trọng lực gọi là hướng trọng lực dương
Đỉnh thân cây sinh trưởng theo hướng ngược lại hướng của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm
Bài 23
I. Khái niệm hướng động:
HƯỚNG ĐỘNG
4.
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng sáng:
2. Hướng trọng lực:
3. Hướng hoá:
Phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hoá học gọi là hướng hoá
Các hoá chất có thể là axit, kiềm, các muối khoáng, các chất hữu cơ, hoocmôn, các chất dẫn dụ và các hợp chất khác
Hướng hoá dương: CQST của cây hướng tới nguồn hoá chất
Hướng hoá âm: (theo hướng ngược lại)
Bài 23
I. Khái niệm hướng động:
HƯỚNG ĐỘNG
5.
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng sáng:
2. Hướng trọng lực:
3. Hướng hoá:
4. Hướng nước:
Hướng nước là sự sinh trưởng của rể cây hướng tới nguồn nước
Bài 23
I. Khái niệm hướng động:
HƯỚNG ĐỘNG
III.
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng sáng:
2. Hướng trọng lực:
3. Hướng hoá:
4. Hướng nước:
Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc
5. Hướng tiếp xúc:
Bài 23
I. Khái niệm hướng động:
HƯỚNG ĐỘNG
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng sáng:
2. Hướng trọng lực:
3. Hướng hoá:
4. Hướng nước:
Hướng động có vai trò giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
5. Hướng tiếp xúc:
III. Vai trò của hướng động trong đời sống thực vật:
(Ví dụ)
I
II
Lớp học chia làm 6 nhóm, mỗi nhóm chọn một câu, máy tính sẽ mở câu đó. Trình tự từ nhóm 1 đến nhóm 6 và chỉ trong vòng 300 ±10giây (cho 6 nhóm).
Hết thời gian qui định (50 giây cho mỗi câu), mỗi nhóm đưa ra phương án trả lời, máy tính sẽ nhập phương án của từng nhóm. Sau khi 6 câu đã được mở, máy tính sẽ cho các bạn xem kết quả điểm của các nhóm, kèm theo xếp loại
Để kiểm tra khả năng tiếp thu bài giảng của các bạn, máy tính đưa ra 9 câu vừa trắc nghiệm vừa câu hỏi, chia làm 4 mức độ:
Câu 1, 2, 3: Trung bình (Medium) : Điểm hệ số 10
Câu 4, 5, 6: Khó (Difficult) : Điểm hệ số 20
Câu 7, 8 : Rất khó (Very difficult) : Điểm hệ số 30
Câu 9 : Siêu khó (Very very difficult) : Điểm hệ số 40
CỦNG CỐ
Câu 3: Các kiểu hướng động âm ở rễ là:
A. hướng đất, hướng sáng.
B. hướng sáng, hướng hoá.
C. hướng sáng, hướng nước.
D. hướng nước, hướng hoá.
Câu 5: Có các kiểu hướng hoá nào?
A. Hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm.
B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực
(cây hướng tới hoá chất có lợi và tránh xa hoá chất có hại).
C. Hướng hoá dương - hướng hoá âm.
D. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm
Câu 9: What does « Clinostat » mean ?
Câu 2: Hướng động là gì?
A. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích
từ một hướng xác định.
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích
từ môi trường.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.
Câu 1: Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút
của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm.
B. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực
hay hướng đất.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất,
rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
Câu 4: Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào:
A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học
B. Sự co rút của chất nguyên sinh
C. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 6: Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật?
A. Các kim loại , khí trong khí quyển.
B. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn.
C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác.
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm.
Câu 7: Hai loại hướng động chính là :
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng)
hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực..
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất).
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
ĐỒNG Ý
KHÔNG
Câu: 1
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
50
Further
Finished
Câu 3: Các kiểu hướng động âm ở rễ là:
A. hướng đất, hướng sáng.
B. hướng sáng, hướng hoá.
C. hướng sáng, hướng nước.
D. hướng nước, hướng hoá.
Câu 5: Có các kiểu hướng hoá nào?
A. Hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm.
B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực
(cây hướng tới hoá chất có lợi và tránh xa hoá chất có hại).
C. Hướng hoá dương - hướng hoá âm.
D. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm
Câu 9: What does « Clinostat » mean ?
Câu 2: Hướng động là gì?
A. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích
từ một hướng xác định.
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích
từ môi trường.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.
Câu 1: Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút
của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm.
B. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực
hay hướng đất.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất,
rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
Câu 4: Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào:
A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học
B. Sự co rút của chất nguyên sinh
C. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 6: Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật?
A. Các kim loại , khí trong khí quyển.
B. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn.
C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác.
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm.
Câu 7: Hai loại hướng động chính là :
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng)
hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực..
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất).
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
ĐỒNG Ý
KHÔNG
Câu: 1
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
50
Further
Finished
Câu 3: Các kiểu hướng động âm ở rễ là:
A. hướng đất, hướng sáng.
B. hướng sáng, hướng hoá.
C. hướng sáng, hướng nước.
D. hướng nước, hướng hoá.
Câu 5: Có các kiểu hướng hoá nào?
A. Hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm.
B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực
(cây hướng tới hoá chất có lợi và tránh xa hoá chất có hại).
C. Hướng hoá dương - hướng hoá âm.
D. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm
Câu 9: What does « Clinostat » mean ?
Câu 2: Hướng động là gì?
A. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích
từ một hướng xác định.
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích
từ môi trường.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.
Câu 1: Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút
của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm.
B. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực
hay hướng đất.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất,
rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
Câu 4: Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào:
A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học
B. Sự co rút của chất nguyên sinh
C. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 6: Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật?
A. Các kim loại , khí trong khí quyển.
B. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn.
C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác.
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm.
Câu 7: Hai loại hướng động chính là :
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng)
hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực..
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất).
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
ĐỒNG Ý
KHÔNG
Câu: 1
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
50
Further
Finished
Câu 3: Các kiểu hướng động âm ở rễ là:
A. hướng đất, hướng sáng.
B. hướng sáng, hướng hoá.
C. hướng sáng, hướng nước.
D. hướng nước, hướng hoá.
Câu 5: Có các kiểu hướng hoá nào?
A. Hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm.
B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực
(cây hướng tới hoá chất có lợi và tránh xa hoá chất có hại).
C. Hướng hoá dương - hướng hoá âm.
D. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm
Câu 9: What does « Clinostat » mean ?
Câu 2: Hướng động là gì?
A. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích
từ một hướng xác định.
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích
từ môi trường.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.
Câu 1: Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút
của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm.
B. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực
hay hướng đất.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất,
rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
Câu 4: Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào:
A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học
B. Sự co rút của chất nguyên sinh
C. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 6: Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật?
A. Các kim loại , khí trong khí quyển.
B. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn.
C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác.
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm.
Câu 7: Hai loại hướng động chính là :
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng)
hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực..
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất).
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
ĐỒNG Ý
KHÔNG
Câu: 1
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
50
Further
Finished
CÓ MỘT SỐ FILE HỔ TRỢ CHO BÀI GIẢNG. VÌ VẬY DUNG LƯỢNG QUÁ LỚN KHÔNG THỂ TẢI LÊN TRANG BẠCH KIM ĐƯỢC. CÁC THẦY CÔ NÊN VÀO ĐỊA CHỈ TRANG WEB SAU ĐỂ TẢI VỀ ĐẦY ĐỦ HƠN:
http://www.mediafire.com/?914m9a13x3riyc3
NT
NT
NT
NT – 11/2009
1). Cân bằng nội môi là gì? Ví dụ
3). Tại sao tim tách rời ra khỏi cơ thể vẫn có thẻ có khả năng co dãn nhịp nhàng?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Các bạn chọn 1 trong các câu hỏi sau để trả lời:
2). Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn kín?
4). Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn hở?
5). Giải thích sự biến đổi mạch máu trong hệ mạch?
6). Tại sao bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bọ phận thực hiện lại đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi?
q).
w)
e).
r).
t).
y).
New
Tạo đề: Mỗi bạn chọn 1 câu ngẫu nhiên theo khả năng của mình, năm bạn chọn 5 câu (khác nhau) để tạo thành đề kiểm tra (tất nhiên các bạn phải trả lời đủ 5 câu). Điểm hệ số cho mỗi câu là 2 điểm, thời gian cho mỗi câu là 50 giây. Các bạn có thể kéo dài hoặc rút ngắn thời gian cho mỗi câu tuỳ thuộc vào bạn nhưng tổng thời gian cho bài kiểm tra không quá 250 giây. Sau khi 5 câu kiểm tra đã được mở nếu thời gian vẫn còn, các bạn có quyền yêu cầu máy tính cho xuất hiện lại những câu mà bạn chưa chắc chắn. Các bạn có 10 giây để hoàn tất bài kiểm tra và nộp lại cho thầy (cô) giáo trước khi máy tính đưa ra đáp án.
SeeList
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1, 2, 3 : Trung bình (Medium)
Câu 4, 5, 6: Khó (Difficult)
Câu 7, 8 : Rất khó (Very difficult)
Câu 9 : Siêu khó (Very very difficult)
Có 5 bạn được kiểm tra miệng, đề kiểm tra có 5 câu. Trong đó có 1 bạn trả lời trực tiếp trên máy tính, 4 bạn khác trả lời trên phiếu trả lời.
Để kiểm tra kiến thức bài cũ của các bạn, máy tính đưa ra 9 câu trắc nghiệm chia làm 4 mức độ:
New
Câu 2: Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là:
A. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong
hệ tuần hoàn.
B. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu
giàu O2.
C. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo
cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2.
D. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô.
Câu 6: Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp?
A. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp.
B. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.
C. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy
của máu cao.
D. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu
máu nên thường bị cao huyết áp.
Câu 7: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực
B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất
hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực
C. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động
D. Chủ yếu là hình thức khuếch tán
Câu 8: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp
theo trật tự:
A. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi.
B. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi.
C. các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu.
D. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi.
Câu 1: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì
co tim là:
A. 1,2 giây
B. 1 giây
C. 0,8 giây
D. 1,5 giây
Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
B. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V)
khá lớn.
Câu 5: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào?
A. 130mm Hg
B. 800mm Hg
C. 120mm Hg
D. 150mm Hg
Câu 4: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
B. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu.
C. Vì tốc độ máu chảy chậm.
D. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch
đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
Câu 9: How do you know about digestive system ?
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
C
B
D
D
B
A
A
C
A
Câu: 1
B
C
D
3.
A
B
C
D
2.
A
C
D
4.
A
B
5.
B
C
D
1.
PHIẾU TRẢ LỜI:
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
A
A
B
D
8.
C
D
7.
9.
B
C
6.
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
30
60
95
130
165
200
Result
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
5
10
ĐỒNG Ý
KHÔNG
250
Câu 2: Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là:
A. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong
hệ tuần hoàn.
B. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu
giàu O2.
C. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo
cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2.
D. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô.
Câu 6: Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp?
A. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp.
B. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.
C. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy
của máu cao.
D. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu
máu nên thường bị cao huyết áp.
Câu 7: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực
B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất
hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực
C. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động
D. Chủ yếu là hình thức khuếch tán
Câu 8: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp
theo trật tự:
A. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi.
B. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi.
C. các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu.
D. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi.
Câu 1: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì
co tim là:
A. 1,2 giây
B. 1 giây
C. 0,8 giây
D. 1,5 giây
Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
B. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V)
khá lớn.
Câu 5: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào?
A. 130mm Hg
B. 800mm Hg
C. 120mm Hg
D. 150mm Hg
Câu 4: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
B. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu.
C. Vì tốc độ máu chảy chậm.
D. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch
đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
Câu 9: How do you know about digestive system ?
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
C
B
D
D
B
A
A
C
A
Câu: 1
B
C
D
3.
A
B
C
D
2.
A
C
D
4.
A
B
5.
B
C
D
1.
PHIẾU TRẢ LỜI:
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
A
A
B
D
8.
C
D
7.
9.
B
C
6.
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
30
60
95
130
165
200
Result
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
5
10
ĐỒNG Ý
KHÔNG
250
Câu 2: Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là:
A. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong
hệ tuần hoàn.
B. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu
giàu O2.
C. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo
cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2.
D. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô.
Câu 6: Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp?
A. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp.
B. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.
C. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy
của máu cao.
D. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu
máu nên thường bị cao huyết áp.
Câu 7: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực
B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất
hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực
C. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động
D. Chủ yếu là hình thức khuếch tán
Câu 8: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp
theo trật tự:
A. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi.
B. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi.
C. các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu.
D. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi.
Câu 1: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì
co tim là:
A. 1,2 giây
B. 1 giây
C. 0,8 giây
D. 1,5 giây
Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
B. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V)
khá lớn.
Câu 5: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào?
A. 130mm Hg
B. 800mm Hg
C. 120mm Hg
D. 150mm Hg
Câu 4: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
B. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu.
C. Vì tốc độ máu chảy chậm.
D. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch
đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
Câu 9: How do you know about digestive system ?
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
C
B
D
D
B
A
A
C
A
Câu: 1
B
C
D
3.
A
B
C
D
2.
A
C
D
4.
A
B
5.
B
C
D
1.
PHIẾU TRẢ LỜI:
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
A
A
B
D
8.
C
D
7.
9.
B
C
6.
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
30
60
95
130
165
200
Result
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
5
10
ĐỒNG Ý
KHÔNG
250
Câu 2: Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là:
A. Tim hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong
hệ tuần hoàn.
B. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu
giàu O2.
C. Tim chỉ là trạm trung gian để máu đi qua và đảm bảo
cho máu đi nuôi cơ thể giàu O2.
D. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô.
Câu 6: Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp?
A. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp.
B. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.
C. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy
của máu cao.
D. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu
máu nên thường bị cao huyết áp.
Câu 7: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào?
A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực
B. Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất
hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực
C. Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động
D. Chủ yếu là hình thức khuếch tán
Câu 8: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp
theo trật tự:
A. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi.
B. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi.
C. các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu.
D. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi.
Câu 1: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì
co tim là:
A. 1,2 giây
B. 1 giây
C. 0,8 giây
D. 1,5 giây
Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
B. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V)
khá lớn.
Câu 5: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào?
A. 130mm Hg
B. 800mm Hg
C. 120mm Hg
D. 150mm Hg
Câu 4: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
B. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu.
C. Vì tốc độ máu chảy chậm.
D. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch
đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
Câu 9: How do you know about digestive system ?
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
C
B
D
D
B
A
A
C
A
Câu: 1
B
C
D
3.
A
B
C
D
2.
A
C
D
4.
A
B
5.
B
C
D
1.
PHIẾU TRẢ LỜI:
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
A
A
B
D
8.
C
D
7.
9.
B
C
6.
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
30
60
95
130
165
200
Result
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
5
10
ĐỒNG Ý
KHÔNG
250
New
Chương III
B.23
CẢM ỨNG
A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Hướng động (vận động định hướng) là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
Hướng của phản ứng được xác định bởi hướng của tác nhân kích thích.
hướng động dương (ST hướng tới nguồn kích thích)
hướng động âm (ST theo hướng tránh xa nguồn kích thích)
Ánh sáng
Trong tối
Ánh sáng
Bài 23
I. Khái niệm hướng động:
1. Quan sát thí nghiệm
HƯỚNG ĐỘNG
II.
Cảm ứng của cây non đối với điều kiện chiếu sáng.
1
2
3
2. Khái niệm:
3. Phân loại:
Bài 23
I. Khái niệm hướng động:
HƯỚNG ĐỘNG
2.
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng sáng:
Thân cây có hướng sáng dương
Rể cây có hướng sáng âm
hướng sáng dương
hướng sáng âm
Bài 23
I. Khái niệm hướng động:
HƯỚNG ĐỘNG
3.
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng sáng:
2. Hướng trọng lực:
Phản ứng của cây đối với trọng lực gọi là hướng trọng lực
Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng theo hướng của trọng lực gọi là hướng trọng lực dương
Đỉnh thân cây sinh trưởng theo hướng ngược lại hướng của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm
Bài 23
I. Khái niệm hướng động:
HƯỚNG ĐỘNG
4.
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng sáng:
2. Hướng trọng lực:
3. Hướng hoá:
Phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hoá học gọi là hướng hoá
Các hoá chất có thể là axit, kiềm, các muối khoáng, các chất hữu cơ, hoocmôn, các chất dẫn dụ và các hợp chất khác
Hướng hoá dương: CQST của cây hướng tới nguồn hoá chất
Hướng hoá âm: (theo hướng ngược lại)
Bài 23
I. Khái niệm hướng động:
HƯỚNG ĐỘNG
5.
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng sáng:
2. Hướng trọng lực:
3. Hướng hoá:
4. Hướng nước:
Hướng nước là sự sinh trưởng của rể cây hướng tới nguồn nước
Bài 23
I. Khái niệm hướng động:
HƯỚNG ĐỘNG
III.
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng sáng:
2. Hướng trọng lực:
3. Hướng hoá:
4. Hướng nước:
Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc
5. Hướng tiếp xúc:
Bài 23
I. Khái niệm hướng động:
HƯỚNG ĐỘNG
II. Các kiểu hướng động:
1. Hướng sáng:
2. Hướng trọng lực:
3. Hướng hoá:
4. Hướng nước:
Hướng động có vai trò giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
5. Hướng tiếp xúc:
III. Vai trò của hướng động trong đời sống thực vật:
(Ví dụ)
I
II
Lớp học chia làm 6 nhóm, mỗi nhóm chọn một câu, máy tính sẽ mở câu đó. Trình tự từ nhóm 1 đến nhóm 6 và chỉ trong vòng 300 ±10giây (cho 6 nhóm).
Hết thời gian qui định (50 giây cho mỗi câu), mỗi nhóm đưa ra phương án trả lời, máy tính sẽ nhập phương án của từng nhóm. Sau khi 6 câu đã được mở, máy tính sẽ cho các bạn xem kết quả điểm của các nhóm, kèm theo xếp loại
Để kiểm tra khả năng tiếp thu bài giảng của các bạn, máy tính đưa ra 9 câu vừa trắc nghiệm vừa câu hỏi, chia làm 4 mức độ:
Câu 1, 2, 3: Trung bình (Medium) : Điểm hệ số 10
Câu 4, 5, 6: Khó (Difficult) : Điểm hệ số 20
Câu 7, 8 : Rất khó (Very difficult) : Điểm hệ số 30
Câu 9 : Siêu khó (Very very difficult) : Điểm hệ số 40
CỦNG CỐ
Câu 3: Các kiểu hướng động âm ở rễ là:
A. hướng đất, hướng sáng.
B. hướng sáng, hướng hoá.
C. hướng sáng, hướng nước.
D. hướng nước, hướng hoá.
Câu 5: Có các kiểu hướng hoá nào?
A. Hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm.
B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực
(cây hướng tới hoá chất có lợi và tránh xa hoá chất có hại).
C. Hướng hoá dương - hướng hoá âm.
D. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm
Câu 9: What does « Clinostat » mean ?
Câu 2: Hướng động là gì?
A. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích
từ một hướng xác định.
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích
từ môi trường.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.
Câu 1: Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút
của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm.
B. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực
hay hướng đất.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất,
rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
Câu 4: Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào:
A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học
B. Sự co rút của chất nguyên sinh
C. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 6: Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật?
A. Các kim loại , khí trong khí quyển.
B. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn.
C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác.
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm.
Câu 7: Hai loại hướng động chính là :
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng)
hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực..
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất).
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
ĐỒNG Ý
KHÔNG
Câu: 1
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
50
Further
Finished
Câu 3: Các kiểu hướng động âm ở rễ là:
A. hướng đất, hướng sáng.
B. hướng sáng, hướng hoá.
C. hướng sáng, hướng nước.
D. hướng nước, hướng hoá.
Câu 5: Có các kiểu hướng hoá nào?
A. Hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm.
B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực
(cây hướng tới hoá chất có lợi và tránh xa hoá chất có hại).
C. Hướng hoá dương - hướng hoá âm.
D. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm
Câu 9: What does « Clinostat » mean ?
Câu 2: Hướng động là gì?
A. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích
từ một hướng xác định.
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích
từ môi trường.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.
Câu 1: Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút
của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm.
B. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực
hay hướng đất.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất,
rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
Câu 4: Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào:
A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học
B. Sự co rút của chất nguyên sinh
C. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 6: Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật?
A. Các kim loại , khí trong khí quyển.
B. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn.
C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác.
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm.
Câu 7: Hai loại hướng động chính là :
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng)
hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực..
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất).
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
ĐỒNG Ý
KHÔNG
Câu: 1
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
50
Further
Finished
Câu 3: Các kiểu hướng động âm ở rễ là:
A. hướng đất, hướng sáng.
B. hướng sáng, hướng hoá.
C. hướng sáng, hướng nước.
D. hướng nước, hướng hoá.
Câu 5: Có các kiểu hướng hoá nào?
A. Hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm.
B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực
(cây hướng tới hoá chất có lợi và tránh xa hoá chất có hại).
C. Hướng hoá dương - hướng hoá âm.
D. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm
Câu 9: What does « Clinostat » mean ?
Câu 2: Hướng động là gì?
A. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích
từ một hướng xác định.
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích
từ môi trường.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.
Câu 1: Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút
của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm.
B. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực
hay hướng đất.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất,
rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
Câu 4: Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào:
A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học
B. Sự co rút của chất nguyên sinh
C. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 6: Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật?
A. Các kim loại , khí trong khí quyển.
B. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn.
C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác.
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm.
Câu 7: Hai loại hướng động chính là :
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng)
hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực..
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất).
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
ĐỒNG Ý
KHÔNG
Câu: 1
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
50
Further
Finished
Câu 3: Các kiểu hướng động âm ở rễ là:
A. hướng đất, hướng sáng.
B. hướng sáng, hướng hoá.
C. hướng sáng, hướng nước.
D. hướng nước, hướng hoá.
Câu 5: Có các kiểu hướng hoá nào?
A. Hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm.
B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực
(cây hướng tới hoá chất có lợi và tránh xa hoá chất có hại).
C. Hướng hoá dương - hướng hoá âm.
D. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm
Câu 9: What does « Clinostat » mean ?
Câu 2: Hướng động là gì?
A. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích
từ một hướng xác định.
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích
từ môi trường.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.
Câu 1: Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút
của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm.
B. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực
hay hướng đất.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất,
rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
Câu 4: Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào:
A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học
B. Sự co rút của chất nguyên sinh
C. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 6: Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật?
A. Các kim loại , khí trong khí quyển.
B. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn.
C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác.
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm.
Câu 7: Hai loại hướng động chính là :
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng)
hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực..
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước)
và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất).
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
Bạn đã chọn câu 9: câu siêu khó,
Để trả lời được câu hỏi nầy bạn phải có kiến thức rộng về sinh học và phải sử dụng được ngoại ngữ. Bạn có đồng ý chọn không?
(Bạn có 5 giây để đưa ra quyết định)
ĐỒNG Ý
KHÔNG
Câu: 1
Câu: 2
Câu: 3
Câu: 4
Câu: 5
Câu: 6
Câu: 7
Câu: 8
Câu: 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
50
Further
Finished
CÓ MỘT SỐ FILE HỔ TRỢ CHO BÀI GIẢNG. VÌ VẬY DUNG LƯỢNG QUÁ LỚN KHÔNG THỂ TẢI LÊN TRANG BẠCH KIM ĐƯỢC. CÁC THẦY CÔ NÊN VÀO ĐỊA CHỈ TRANG WEB SAU ĐỂ TẢI VỀ ĐẦY ĐỦ HƠN:
http://www.mediafire.com/?914m9a13x3riyc3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)