Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua

Chia sẻ bởi Lê Minh Kiệt | Ngày 10/05/2019 | 164

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Tiết học 38, 39
CÂU HỎI BÀI CŨ

Câu 1: Đốt nhôm trong bình đựng khí clo thì thu được 26,7 g nhôm clorua. Hỏi có bao nhiêu gam clo tham gia phản ứng ?
ĐÁP :
2Al + 3Cl2 = 2AlCl3
3. 71g 2. 133,5g
x? 26,7g
Khối lượng clo đã tham gia phản ứng là :
x = 21,3g

?
CÂU HỎI BÀI CŨ
Câu 2: a- Tính thể tích khí clo thu được (đktc) khi cho 15,8 g kali pemanganat tác dụng với axit clohidric đậm đặc ?
b- Lượng khí clo trên, hòa tan hết bao nhiêu gam Fe ?
ĐÁP :
a) Thể tích khí clo:
2KMnO4 + 16HCl = 2KCl +2MnCl2 + 5Cl2+ 8H2O
2.158 g 5.22,4 l
15,8 g x? l
Thể tích khí clo thu được là :
x = 5,6 l
?

b) Khối lượng Fe :
3Cl2 + 2Fe = 2FeCl3
3.22,4 l 2.56g
5,6 l y? g
Khối lượng Fe đã bị ăn mòn là:
y = 9,33g

------oOo-----

(Học bài mới )


?
A.HIDRO CLORUA:
I/ Tính chất vật lý:
II/ Điều chế:
Phương pháp sunfat
Phương pháp tổng hợp
B. AXIT CLOHIDRIC:
I/ Tính chất vật lý:
II/ Tính chất hoá học:
III/ Ứng dụng:
C. MUỐI CLORUA:
-Giới thiệu 1 số loại muối clorua
-Ứng dụng
D.Nhận biết GỐC CLORUA:
A. HIDRO CLORUA
I/ Tính chất vật lý:
Hidro clorua là chất khí không màu, nặng hơn không khí 1,3 lần.Nếu thở phải nhiều hidro clorua , thì đường hô hấp sẽ bị tổn thương và có thể bị ngạt.
Hidro clorua tan nhiều trong nước .
Ở 00C, một thể tích nước hoà tan được 500 thể tích hidro clorua . Dung dịch hidro clorua trong nước gọi là axit clohidric.
THÍ NGHIỆM : HCl tan trong nước
II/ Điều chế:
1- Phương pháp sunfat:
Hidro clorua được điều chế bằng cách cho natri clorua tinh thể tác dụng với axit sunfuric đậm đặc đun nóng , tùy theo nhiệt độ đun mà tạo thành NaHSO4 hoặc Na2SO4 :

NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl ?

2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl ?

2- Phương pháp tổng hợp:
Một phương pháp khác để điều chế hiđro clorua trong công nghiệp là đốt hidro trong clo, gọi là phương pháp tổng hợp :
H2 + Cl2 = 2HCl
Dùng nước để hoà tan hidro clorua, tạo thành axit clohidric.
Công việc này được thực hiện trong tháp hấp thụ : nước phun từ trên xuống , khí đi từ dưới lên. Trong tháp có những ống sứ không bị axit ăn mòn để làm tăng diện tích tiếp xúc giữa khí với nước.PP tổng hợp là pp chủ yếu trong công nghiệp hiện đại để điều chế axit clohidric.

I/ Tính chất vật lý:
Axit clohidric là chất lỏng không màu, mùi xốc .
Axit đặc chứa tới 37% hidro clorua và bốc khói trong không khí ẩm.
Khối lượng riêng là 1.19 g/ml .

II/ Tính chất hóa học:
Axit clohidric là axit mạnh, có đầy đủ tính chất hóa học đã biết của axit. Các oxit bazơ, nhiều kim loại và 1 số muối td với axit clohidric.
B. AXIT CLOHIDRIC
Moât soá phaûn öùng giöõa axit clohidric vôùi kim loaïi , bazô, oxit bazô, muoái ,..
Vd:
Zn + 2HCl = ZnCl2 + H2 
CuO + 2HCl = CuCl2 + H2O
Al(OH)3 + 3HCl = AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + HCl = HNO3 + AgCl 
BaCO3 + 2HCl = BaCl2 + CO2 + H2O
MnO2 + 4HCl = MnCl2 + Cl2 + 2H2O
III/ Ứng dụng :
Axit clohidric có nhiều ứng dụng . Nó được dùng để diều chế các muối clorua( BaCl2 , ZnCl2 ?)
Một lượng lớn axit clohidric được dùng để tẩy gỉ, làm sạch bề mặt những vật liệu bằng gang , thép trước khi quét sơn hoặc phủ lên chúng một lớp kim loại có tác dụng bảo vệ.
Axit clohidric còn được dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm và trong y tế.
Axit clohidric được giữ và vậ�n chuyển trong các xitec có lót cao su không bị ăn mòn, trong các lọ thủy tinh , lọ polietilen.
C. MUỐI CLORUA
Những muối clorua quan trọng nhất là :
NaCl không những quan trọng đối với cuộc sống hàng ngày của con người mà còn là nguyên liệu sản xuất clo, natri hidroxit, axit clohidric.
KCl là phân bón chứa Kali
ZnCl2 dùng quét lên gỗ chống mục , bôi lên mặt kim loại trước khi hàn vì nó vừa có tác dụng tẩy gỉ , vừa làm cho hợp kim hàn bám chắc vào kim loại.
BaCl2 là chất độc, dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp.
CaCl2 ở dạng khan dùng làm khô các khí(sau khi hút nước, nó biến thành CaCl2.6H2O )
AlCl3 thường được dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
D. Nhận biết GỐC CLORUA:
Haàu heát caùc muoái cuûa axit clohidric ñeàu deã tan trong nöôùc .
Baïc clorua AgCl laø muoái ít tan nhaát . Neáu nhoû dung dòch baïc nitrat vaøo axit clohidric hoaëc dung dòch muoái clorua naøo ñoù thì töùc khaéc xuaát hieän keát tuûa traéng baïc clorua:

HCl + AgNO3 = AgCl + HNO3
NaCl + AgNO3 = AgCl + NaNO3
AgCl khoâng tan trong axit nitric. Neáu ñeå ra ngoaøi aùnh saùng noù xaùm daàn laïi do phaân huûy clo vaø baïc kim loaïi ôû daïng boät maøu ñen. 2AgCl as 2Ag  + Cl2
Như vậy muốn nhận biết gốc clorua ( axit clohidric hoặc muối clorua ) trong dung dịch, ta nhỏ dung dịch
AgNO3 vào dd đó.
Nếu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng, không tan trong axit nitric thì kết luận rằng trong dd cần nhận biết có gốc clorua .

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Minh Kiệt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)