Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoàng Hà | Ngày 10/05/2019 | 143

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:


tiÕt 39,40 HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIRIC-
muối clorua



n?i dung b�i h?c
I. hiđro clorua
II. Axit clohiđric
III. Muối clorua và nhận biết ion clorua
IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG
V. Bài tập về nhà.
I. Hiđro clorua
1.Cấu tạo phân tử:
H : Cl hay H – Cl
Hiđrô clorua là hợp chất cộng hóa trị
2.Tính chất:
HCl là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí 1.26 lần.
Khí HCl tan nhiều trong nước
(Thí nghiệm tính tan của HCl- tn,hh10-mpghh-30.2)
II.axit clohiđric:
1.Tính chất vật lí:
Khí HCl tan nhiều trong nước tạo thành dd axit HCl
dd HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm
D = 1,19g/cm3



2.Tính chất hóa học:
* dd HCl là 1 axit mạnh và mang tính chất chung của một axit
- Làm quì hóa đỏ
- Tác dụng với kim loại đứng trước H2 : ( tn-10-3o.3)
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 
- Tác dụng oxit BaZơ : (tn- 30.4)
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2 O
- Tác dụng BaZơ: (tn-10-30.5)
Mg(OH)2 + 2HCl  MgCl2 + H2 O
- Tác dụng với muối : (tn-10-30.6)
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2 O + CO2 















* HCl ở thể khí và dd thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxy hóa mạnh như : K2Cr2O7 ; MnO2
(tn-10-30.7: K2Cr2O7)

K2Cr2O7 + 14HCl  3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O

MnO2 + 4HCl  Cl2 + MnCl2 + 2H2O


3. Điều chế:
a, Trong phòng thí nghiệm:
đ/c khí HCl bằng cách cho tinh thể NaCl t/d với dd H2SO4 đậm đặc và đun nóng ( pp sun fat)
NaClr +H2SO4 đ NaHSO4 +HCl ( t  2500 C )
NaClr +H2SO4 đ  Na2SO4 +2HCl (t  4000 C)
Sau đó hòa tan HCl vào nước cất
(hình ảnh đ/c khí HCl-đĩa tn,hh10-30.1)


b, sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp:

®èt khÝ H2 vµ clo t¹o ra khÝ HCl,sau ®ã hßa vµo n­íc.
H2 + Cl2  2HCl


clo hãa c¸c hîp chÊt hữu c¬


Phương pháp sunfat đi từ NaCl và H2SO4 đ
NaClr +H2SO4 đ  Na2SO4 +2HCl (t  4000 C)


III. Mu?i clorua, nh?n bi?t ion clorua:
1. Một số muối clorua:
muối của axit clohđric gọi là muối clorua
các muối clorua dễ tan trong nước trừ AgCl, CuCl, PbCl2 , Hg2Cl2 .
muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng :
+ Dùng làm muối ăn + BaCl2 trừ sâu bệnh
+ sản xuất Clo, NaOH, HCl + làm phân bón : KCl
+ ZnCl2 chống mục gỗ, bôi lên bề mặt kim loại trước khi hàn
+ AlCl3 là chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ


2. nhận biết ion clorua :
Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào dd muối clorua (hoặc axit HCl): (mpg-30. 9, 30. 8-tn10)
AgNO3 + NaCl  AgCl + NaNO3
AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
Kết luận: AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua
IV.BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 1 : trong các dãy gồm các chất sau dãy nào tác dụng được hết với HCl
A. Cu, KMnO4 , Fe2O3 .
B. Fe ,CuO, Ba(OH)2 .
C. CaCO3 , H2SO4 , Mg(OH)2 .
D. AgNO3 , MgCO3 , BaSO4 .
B
D
B ÀI 2:
Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa khử và đóng vai trò :
a. Chất oxi hóa.
b. Chất khử.
Với mỗi trường hợp đó nêu 2 ví dụ minh họa?
GIẢI BÀI 2:
2 ví dụ minh họa axit HCl là chất oxi hóa là:
Zn +2 HCl ZnCl2 +H2
H2 +Cl2  2HCl
2 ví dụ minh họa axit HCl là chất khử :
KClO3 +6HClKCl+3H2O+3Cl2 
MnO2 +4HCl MnCl2 +2H2O +Cl2 








V.BÀI TẬP VỀ NHÀ
Làm các bài tập trong sách giáo khoa và tìm các bài tập trong sách nâng cao để làm thêm.
Chuẩn bị bài mới cho buổi học hôm sau và học thuộc bài cũ trước khi đến lớp .

đáp án bài 1-sgk:
Mg + 2HCl ? MgCl2 + H2
x mol x mol
Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2
y mol y mol
20g 1g
Có PTPƯ: 24x + 56y = 20 (1)
2(x+y) = 1 (2)
Giải ptpư đc x= 0,25 mol
y = 0,25 mol
mmuối = (24+35,5x2 ) x 0,25 + ( 56+35,5)x 0,25 = 55,5 g
Chọn đáp án C.
Bài 6-sgk-trang 106:
Sục khí Clo vào dd Na2CO3 thì Clo t/d với H2O:
Cl2 + H2O HCl + HClO
sau đó HCl t/d với Na2CO3 :
HCl + Na2CO3 ? NaCl + H2O + CO2
Vậy có khí thoát ra là CO2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoàng Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)