Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Dưỡng |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
HYDRO CLORUA, AXIT CLOHYDRIC VÀ MUỐI CLORUA
Bài 23:
Hydro clorua và axit clohydric có ở đâu?
I. Hydro clorua
1. Cấu tạo phân tử:
Sự hình thành liên kết trong phân tử HCl:
Công thức electron :
Công thức cấu tạo :
H – Cl
HCl là phân tử cộng hóa trị phân cực mạnh
2.Tính chất của hydro clorua
Điều kiện thường hydro clorua là khí không màu, mùi xốc.
Hydro clorua nặng hơn không khí. Vì:
Hydro clorua có tan tốt trong nước không ? Vì sao?
Thí nghiệm:
Vậy: Khí hydro clorua tan rất nhiều trong nước, dung dịch thu được có tính axit.
II. AXIT CLOHYDRIC:
1. Tính chất vật lí:
Khí hydro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohydric.
Là chất lỏng, không màu, mùi sốc.
Nồng độ bão hòa khoảng 37%
Dung dịch axit clohydric đặc “bốc khói” trong không khí ẩm.
Vì sao?
2. Tính chất hóa học:
Axit clohydric là một axit mạnh:
Làm đổi màu chỉ thị: ví dụ làm quì tím hóa đỏ.
Tác dụng với bazơ và oxit bazơ:
Ví dụ:
Tác dụng với một số muối:
Điều kiện:
Muối mới : ít tan hơn muối cũ.
Axit mới :yếu hơn hoặc dễ bay hơi hơn axit cũ.
Axit clohydric là một axit mạnh:
Ví dụ :
Tác dụng với các kim loại:
Điều kiện:
kim loại đứng trước Hydro trong dãy hoạt động hóa học
Thí nghiệm:
Axit clohydric là một axit mạnh
Phương trình hóa học :
Bản chất: là phản ứng oxi hóa – khử.
Nhận xét:
Vì Hydro trong phân tử HCl có số oxi hóa +1 nên axit clohydric có tính oxi hóa.
Khi cho kim loại đa hóa trị tác dụng với axit clohydric ( và cả những axit thông thường khác) thì kim loại chỉ bị oxi hóa tạo muối có hóa trị thấp.
TổngQuát :
Với : n :hóa trị thấp của M; MCln : muối M(n)clorua
Axit clohydric có tính khử:(tính khử yếu)
Thí nghiệm điều chế hydro clorua trong phòng thí nghiệm:
Phương trình hóa học :
t0
Axit clohydric thể hiện tính khử vì trong phân tử HCl, Cl có số oxi hóa thấp nhất là – 1
Axit clohydric đặc chỉ có thể phản ứng với các chất oxi hóa mạnh trong điều kiện nhiệt độ cao nên HCl có tính khử yếu.
Chú ý :
Hydro clorua có những tính chất riêng, không giống hoàn toàn axit clohydric ( không làm đổi màu chất chỉ thị, không tác dụng trực tiếp với đá vôi, tác dụng khó hăn với các kim loại …)
Kết luận chung
3. Điều chế:
Trong phòng thí nghiệm :
Nguyên tắc:
Cho tinh thể NaCl tác dụng với H2SO4 đậm đặc, đun nóng (phương pháp sunfat)
2500 C
4000 C
Trong công nghiệp :
Phương pháp sunfat
Phương pháp tổng hợp từ Hydro và Clo:
t0
Quy trình sản xuất axit clohydric trong công nghiệp
Nguyên tắc :
Hấp thụ khí hydro clorua trong tháp T2 và T3 theo nguyên tắc ngược dòng.
Người ta còn thu hydro clorua từ quá trình Clo hóa các chất hữu cơ
III. Muối clorua
1. Một số muối clorua:
Muối clorua là muối của axit clohydric (CTTQ: MCln ). Đa số các muối clorua đều tan trong nước. một số muối ít tan: AgCl. PbCl2, CuCl, Hg2Cl2
Ứng dụng
NaCl: muối ăn, nguyên liệu sản xuất NaOH, HCl, Cl2…
KCl: phân bón
ZnCl2 : chất chống mục gỗ, làm chắc mối hàn kim loại.
BaCl2 : thuốc trừ sâu bệnh.
AlCl3 : xúc tác cho nhiều phản ứng hữu cơ.
…
2. Nhận biết ion clorua:
Thí nghiệm:
Phương trình hóa học:
dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3 để nhận biết ion clorua có trong dung dịch.
Nguyên tắc :
Ví dụ :
Bi t?p 1
Trong các trường hợp sau trường hợp nào không xảy ra phản ứng?
a) dd HCl + CaO
b) dd HCl + dd K2CO3
c) dd HCl + CaCO3
d) dd HCl + Ag
e) dd HCl + dd Na2SO4
Bài tập cũng cố
Bài tập 2:
Dáp án: A. Fe
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2?
2HCl + Na2CO3 = 2NaCl + CO2 ? + H2O
Còn lại Ba(NO3)2
Xin chân thành cảm ơn !
Bài 23:
Hydro clorua và axit clohydric có ở đâu?
I. Hydro clorua
1. Cấu tạo phân tử:
Sự hình thành liên kết trong phân tử HCl:
Công thức electron :
Công thức cấu tạo :
H – Cl
HCl là phân tử cộng hóa trị phân cực mạnh
2.Tính chất của hydro clorua
Điều kiện thường hydro clorua là khí không màu, mùi xốc.
Hydro clorua nặng hơn không khí. Vì:
Hydro clorua có tan tốt trong nước không ? Vì sao?
Thí nghiệm:
Vậy: Khí hydro clorua tan rất nhiều trong nước, dung dịch thu được có tính axit.
II. AXIT CLOHYDRIC:
1. Tính chất vật lí:
Khí hydro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohydric.
Là chất lỏng, không màu, mùi sốc.
Nồng độ bão hòa khoảng 37%
Dung dịch axit clohydric đặc “bốc khói” trong không khí ẩm.
Vì sao?
2. Tính chất hóa học:
Axit clohydric là một axit mạnh:
Làm đổi màu chỉ thị: ví dụ làm quì tím hóa đỏ.
Tác dụng với bazơ và oxit bazơ:
Ví dụ:
Tác dụng với một số muối:
Điều kiện:
Muối mới : ít tan hơn muối cũ.
Axit mới :yếu hơn hoặc dễ bay hơi hơn axit cũ.
Axit clohydric là một axit mạnh:
Ví dụ :
Tác dụng với các kim loại:
Điều kiện:
kim loại đứng trước Hydro trong dãy hoạt động hóa học
Thí nghiệm:
Axit clohydric là một axit mạnh
Phương trình hóa học :
Bản chất: là phản ứng oxi hóa – khử.
Nhận xét:
Vì Hydro trong phân tử HCl có số oxi hóa +1 nên axit clohydric có tính oxi hóa.
Khi cho kim loại đa hóa trị tác dụng với axit clohydric ( và cả những axit thông thường khác) thì kim loại chỉ bị oxi hóa tạo muối có hóa trị thấp.
TổngQuát :
Với : n :hóa trị thấp của M; MCln : muối M(n)clorua
Axit clohydric có tính khử:(tính khử yếu)
Thí nghiệm điều chế hydro clorua trong phòng thí nghiệm:
Phương trình hóa học :
t0
Axit clohydric thể hiện tính khử vì trong phân tử HCl, Cl có số oxi hóa thấp nhất là – 1
Axit clohydric đặc chỉ có thể phản ứng với các chất oxi hóa mạnh trong điều kiện nhiệt độ cao nên HCl có tính khử yếu.
Chú ý :
Hydro clorua có những tính chất riêng, không giống hoàn toàn axit clohydric ( không làm đổi màu chất chỉ thị, không tác dụng trực tiếp với đá vôi, tác dụng khó hăn với các kim loại …)
Kết luận chung
3. Điều chế:
Trong phòng thí nghiệm :
Nguyên tắc:
Cho tinh thể NaCl tác dụng với H2SO4 đậm đặc, đun nóng (phương pháp sunfat)
2500 C
4000 C
Trong công nghiệp :
Phương pháp sunfat
Phương pháp tổng hợp từ Hydro và Clo:
t0
Quy trình sản xuất axit clohydric trong công nghiệp
Nguyên tắc :
Hấp thụ khí hydro clorua trong tháp T2 và T3 theo nguyên tắc ngược dòng.
Người ta còn thu hydro clorua từ quá trình Clo hóa các chất hữu cơ
III. Muối clorua
1. Một số muối clorua:
Muối clorua là muối của axit clohydric (CTTQ: MCln ). Đa số các muối clorua đều tan trong nước. một số muối ít tan: AgCl. PbCl2, CuCl, Hg2Cl2
Ứng dụng
NaCl: muối ăn, nguyên liệu sản xuất NaOH, HCl, Cl2…
KCl: phân bón
ZnCl2 : chất chống mục gỗ, làm chắc mối hàn kim loại.
BaCl2 : thuốc trừ sâu bệnh.
AlCl3 : xúc tác cho nhiều phản ứng hữu cơ.
…
2. Nhận biết ion clorua:
Thí nghiệm:
Phương trình hóa học:
dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3 để nhận biết ion clorua có trong dung dịch.
Nguyên tắc :
Ví dụ :
Bi t?p 1
Trong các trường hợp sau trường hợp nào không xảy ra phản ứng?
a) dd HCl + CaO
b) dd HCl + dd K2CO3
c) dd HCl + CaCO3
d) dd HCl + Ag
e) dd HCl + dd Na2SO4
Bài tập cũng cố
Bài tập 2:
Dáp án: A. Fe
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2?
2HCl + Na2CO3 = 2NaCl + CO2 ? + H2O
Còn lại Ba(NO3)2
Xin chân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Dưỡng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)