Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua
Chia sẻ bởi Bùi Chí Hào |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 23. HIDRO CLORUA, AXIT CLOHIDRIC
VÀ MUỐI CLORUA
I. Hidroclorua
II. Axít Clohidric
III. Muối clorua và nhận biết muối clorua
Cặp electron bị lệch về phía clo do clo có độ âm điện lớn hơn hidro
==> LK CHTr có cực
I. Hidroclorua
1. Cấu tạo phân tử
2. Tính chất
- Hidroclorua là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước (1lít nước hòa tan 500 lít HCl)
- Hidroclorua nặng hơn không khí
II. Axít Clohyđric
1. Tính chất vật lý
- DddHCl = 1,19 g/cm3 (370C);
- Bốc khói trong không khí.
2.Tính chất hóa học:
* dd HCl là 1 axit mạnh và mang tính chất chung của một axit
- Làm quì hóa đỏ
- Tác dụng với kim loại đứng trước H2 :
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
- Tác dụng oxit Bazơ :
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
- Tác dụng Bazơ:
Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + H2 O
- Tác dụng với muối :
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2 O + CO2
* HCl ở thể khí và dd thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxy hóa mạnh như : K2Cr2O7 ; MnO2
K2Cr2O7 + 14HCl 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O
MnO2 + 4HCl Cl2 + MnCl2 + 2H2O
3. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm:
đ/c khí HCl bằng cách cho tinh thể NaCl t/d với dd H2SO4 đậm đặc và đun nóng ( pp sun fat)
NaClr +H2SO4 đ NaHSO4 +HCl ( t 2500 C )
NaClr +H2SO4 đ Na2SO4 +2HCl (t 4000 C)
Sau đó hòa tan HCl vào nước cất
b. sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp:
H2 + Cl2 2HCl
Phương pháp sunfat đi từ NaCl và H2SO4 đ
NaClr +H2SO4 đ Na2SO4 +2HCl (t 4000 C)
III. Muối clorua và nhận biết muối clorua
1. Một số muối clorua
NaCl: làm muối ăn
ZnCl2: dùng làm chất chống mục;
BaCl2: thuốc trừ sâu;
KCl: phân bón;
* Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ AgCl không tan, ít tan:CuCl, PbCl2
2.Nhận biết ion clorua
Thuốc thử: dd AgNO3
Phương pháp: cho vài giọt ddAgNO3 vào dung dịch cần phân biệt nếu có thấy xuất hiện kết tủa không tan trong axit mạnh → HCl hoặc muối clorua.
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
AgNO3+NaCl → AgCl + NaNO3
VÀ MUỐI CLORUA
I. Hidroclorua
II. Axít Clohidric
III. Muối clorua và nhận biết muối clorua
Cặp electron bị lệch về phía clo do clo có độ âm điện lớn hơn hidro
==> LK CHTr có cực
I. Hidroclorua
1. Cấu tạo phân tử
2. Tính chất
- Hidroclorua là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước (1lít nước hòa tan 500 lít HCl)
- Hidroclorua nặng hơn không khí
II. Axít Clohyđric
1. Tính chất vật lý
- DddHCl = 1,19 g/cm3 (370C);
- Bốc khói trong không khí.
2.Tính chất hóa học:
* dd HCl là 1 axit mạnh và mang tính chất chung của một axit
- Làm quì hóa đỏ
- Tác dụng với kim loại đứng trước H2 :
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
- Tác dụng oxit Bazơ :
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
- Tác dụng Bazơ:
Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + H2 O
- Tác dụng với muối :
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2 O + CO2
* HCl ở thể khí và dd thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxy hóa mạnh như : K2Cr2O7 ; MnO2
K2Cr2O7 + 14HCl 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O
MnO2 + 4HCl Cl2 + MnCl2 + 2H2O
3. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm:
đ/c khí HCl bằng cách cho tinh thể NaCl t/d với dd H2SO4 đậm đặc và đun nóng ( pp sun fat)
NaClr +H2SO4 đ NaHSO4 +HCl ( t 2500 C )
NaClr +H2SO4 đ Na2SO4 +2HCl (t 4000 C)
Sau đó hòa tan HCl vào nước cất
b. sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp:
H2 + Cl2 2HCl
Phương pháp sunfat đi từ NaCl và H2SO4 đ
NaClr +H2SO4 đ Na2SO4 +2HCl (t 4000 C)
III. Muối clorua và nhận biết muối clorua
1. Một số muối clorua
NaCl: làm muối ăn
ZnCl2: dùng làm chất chống mục;
BaCl2: thuốc trừ sâu;
KCl: phân bón;
* Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ AgCl không tan, ít tan:CuCl, PbCl2
2.Nhận biết ion clorua
Thuốc thử: dd AgNO3
Phương pháp: cho vài giọt ddAgNO3 vào dung dịch cần phân biệt nếu có thấy xuất hiện kết tủa không tan trong axit mạnh → HCl hoặc muối clorua.
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
AgNO3+NaCl → AgCl + NaNO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Chí Hào
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)