Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua
Chia sẻ bởi Trần Thị Trúc Phương |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 10B5
Tiết 40
Bài 23
Hiđro clorua-
Axit clohiđric-
muối clorua (tt)
Nội dung
I. HIĐRO CLORUA (HCl)
II. AXIT CLO HIĐRIC (HCl)
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hoá học
3. Điều chế
III. Muối clorua và nhận biết ion clorua
3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
( Phương pháp sunfat)
NaCl + H2SO4
NaCl + H2SO4
<250oC
400oC
NaHSO4 + HCl
Na2SO4 + HCl
2
2
b.Trong công nghiệp
H2 + Cl2
to
HCl
Phương pháp tổng hợp
Ngoài ra người ta còn sử dụng phương pháp sunfat
Một lượng lớn HCl thu được từ quá trình clo hoá hợp chất hữu cơ
2
III. Muối clorua- Nhận biết ion Cl
1. Một số muối clorua
Tính tan: đa số muối clorua điều tan trừ AgCl không tan và CuCl, PbCl2 ít tan
Ứng dụng: (SGK)
2. Nhận biết ion clorua
Thuốc thử: bạc nitrat (AgNO3)
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng AgCl
Pthh:
NaCl + AgNO3
HCl + AgNO3
AgCl + NaNO3
AgCl + HNO3
Bài tập củng cố
1. Dùng phương pháp hoá học nhận biết 3 lọ mất nhãn: NaCl, HCl, NaOH
Đáp án: dùng quỳ tím
NaCl không làm quỳ tím đổi màu
HCl làm quỳ tím hoá đỏ
NaOH làm quỳ tím hoá xanh
HCl + Fe →
Bài tập củng cố
1. Dùng phương pháp hoá học nhận biết 5 lọ mất nhãn: NaCl, HCl, HNO3, NaNO3 , NaOH
Đáp án: dùng quỳ tím và AgNO3
HCl + Fe →
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
KÍNH CHÚC
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM CÓ NHIỀU SỨC KHOẺ
Tiết 40
Bài 23
Hiđro clorua-
Axit clohiđric-
muối clorua (tt)
Nội dung
I. HIĐRO CLORUA (HCl)
II. AXIT CLO HIĐRIC (HCl)
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hoá học
3. Điều chế
III. Muối clorua và nhận biết ion clorua
3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
( Phương pháp sunfat)
NaCl + H2SO4
NaCl + H2SO4
<250oC
400oC
NaHSO4 + HCl
Na2SO4 + HCl
2
2
b.Trong công nghiệp
H2 + Cl2
to
HCl
Phương pháp tổng hợp
Ngoài ra người ta còn sử dụng phương pháp sunfat
Một lượng lớn HCl thu được từ quá trình clo hoá hợp chất hữu cơ
2
III. Muối clorua- Nhận biết ion Cl
1. Một số muối clorua
Tính tan: đa số muối clorua điều tan trừ AgCl không tan và CuCl, PbCl2 ít tan
Ứng dụng: (SGK)
2. Nhận biết ion clorua
Thuốc thử: bạc nitrat (AgNO3)
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng AgCl
Pthh:
NaCl + AgNO3
HCl + AgNO3
AgCl + NaNO3
AgCl + HNO3
Bài tập củng cố
1. Dùng phương pháp hoá học nhận biết 3 lọ mất nhãn: NaCl, HCl, NaOH
Đáp án: dùng quỳ tím
NaCl không làm quỳ tím đổi màu
HCl làm quỳ tím hoá đỏ
NaOH làm quỳ tím hoá xanh
HCl + Fe →
Bài tập củng cố
1. Dùng phương pháp hoá học nhận biết 5 lọ mất nhãn: NaCl, HCl, HNO3, NaNO3 , NaOH
Đáp án: dùng quỳ tím và AgNO3
HCl + Fe →
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
KÍNH CHÚC
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM CÓ NHIỀU SỨC KHOẺ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Trúc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)