Bài 23. Cơ cấu dân số
Chia sẻ bởi Dương Minh Hải |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Cơ cấu dân số thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
M’Luu
CƠ CẤU DÂN SỐ
1. CƠ CẤU THEO GiỚI
2. CƠ CẤU THEO TUỔI
I.CƠ CẤU SINH HỌC
II.CƠ CẤU XÃ HỘI
1. CƠ CẤU DÂN SỐ THEO LAO ĐỘNG
2. CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA
Khái niệm :
Biểu thị mối tương quan giữa tỉ lệ giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
1. Cơ cấu dân số theo giới
I. CƠ CẤU SINH HỌC
Trong đó :
TNN : Tỉ số giới tính
Dnam :Dân số nam
Dnữ : Dân số nữ
TNN = Dnam/Dnữ
VÍ DỤ:DÂN SỐ VIỆT NAM : 78,7 TRIỆU NGƯỜI (2001)TRONG ĐÓ: . SỐ NAM LÀ 38,7 TRIỆU . SỐ NỮ LÀ 40,0 TRIỆU.Hãy tính tỉ số giới tính và nêu ý nghĩa?
có sự biến động theo thời gian
có sự khác nhau giữa các nước, các khu vực.
Cơ cấu dân số theo giới :
Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến việc:
phát triển kinh tế
tổ chức đời sống xã hội của các nước
?
Đối với kinh tế
Tổ chức sản
xuất xã hội
Phát triển và phân bố sản xuất theo ngành nghề phù hợp với thể trạng, tâm sinh lý của mỗi giới.
Tổ chức sản xuất xã hội theo lối sống, sở thích thị hiếu của từng giới.
2.Cơ cấu dân số theo tuổi
Khái niệm :
Là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
Dân số thường được chia thành 3 nhóm tuổi :
Nhóm dưới tuổi lao động
Nhóm tuổi lao động
Nhóm trên tuổi lao động
0-14 tuổi
15- 59 tuổi
(hoặcđến 64 tuổi
60 tuổi
(hoặc 65 tuổi)
trở lên
PHÂN BIỆT NHỮNG NƯỚC CÓ DÂN SỐ GIÀ VÀ DÂN SỐ TRẺ DỰA VÀO BẢNG SAU:
Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ.
các nước phát triển có cơ cấu dân số già..
Ví dụ:
Việt Nam, Ấn Độ, Bôt-xoa-na,…
Anh, Pháp, Nhật Bản,…
Em hãy cho biết:
?
Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
Dân số trẻ
THUẬN LỢI
KHÓ KHĂN
CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ
THUẬN LỢI:
Nguồn lao động dồi dào.
Thị trường tiêu thụ lớn.
KHÓ KHĂN:
Khó đáp ứng lương thực, thực phẩm.
Sức ép về việc làm, y tế, giáo dục.
Ảnh hưởng đến môi trường.
Dân số già
THUẬN LỢI
KHÓ KHĂN
CƠ CẤU DÂN SỐ GIÀ
THUẬN LỢI:
Trước mắt có nguồn lao động dồi dào.
KHÓ KHĂN:
Tương lai, nguy cơ thiếu lao động.
Chi phí tăng trong chăm sóc lớp ngưới cao tuổi.
Tháp dân sốcó 3 kiểu :
KIỂU MỞ RỘNG
Thể hiện:
Tỉ suất sinh cao
Trẻ em đông
Tuổi thọ trung bình thấp
Dân số tăng nhanh
Ví dụ:
Bốt-xoa-na
KIỂU THU HẸP
Thể hiện:
Tỉ suất sinh giảm nhanh
Trẻ em ít
Dân số có xu hướng giảm
VD : Trung Quốc
Chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già
KIỂU ỔN ĐỊNH
Thể hiện:
Tỉ suất sinh thấp
Tỉ suất tử :
Thấp ở nhóm trẻ
Cao ở nhóm già
Tuổi thọ trung bình cao
Dân số ổn định
Ví dụ :
Nhật Bản
Tháp dân số cho biếtnhững đặc trưng cơ bản về dân số như :
Cơ cấu tuổi
Giới tính (nam , nữ)
Tỉ suất sinh , tử
Gia tăng dân số
Tuổi thọ trung bình
II. CƠ CẤU XÃ HỘI
1. Cơ cấu dân số theo lao động
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO LAO ĐỘNG
Nguồn lao động:
Là bao gồm dân số trong độ tuổi từ 15 tuổi trở lên có khả năng tham gia lao động.
Nguồn lao động chia thành 2 nhóm:
Nhóm dân số hoạt động kinh tế .
Nhóm dân số không hoạt động kinh tế.
Nguồn lao động
Dân số hoạt động kinh tế
Dân số không hoạt đông kinh tế
Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên
Dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên
Nội trợ
Học sinh – Sinh viên
Tình trạng khác
B. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế
Được chia thành 3 khu vực :
Cơ cấu dân số hoạt động kinh tế phản ánh tình trạng phát triển kinh tế xã hội.
Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự khác nhau giữa các nước.
Các nước đang phát triển ở Châu Phi có tỉ lệ lao động ở khu vực I cao nhất.
Các nước phát triển có tỉ lệ lao động ở khu vực I thấp nhất.
HÃY SO SÁNH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA BA NƯỚC.
?
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA ẤN ĐỘ, BRA-XIN VÀ ANH, NĂM 2000(%)
63%
21%
16%
ẤN ĐỘ
BRA-XIN
2,2%
26,2%
71,6%
46%
24%
30%
ANH
KHU VỰC I
KHU VỰC II
KHU VỰC III
Căn cứ :
+ tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên)
+ và số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên.
Các nước phát triển có tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cao nhất, thấp nhất là các nước kém phát triển.
2.CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA
C?NG C?
1. NHÌN VÀO BIỂU ĐỒ THÁP TUỔI CỦA MỘT NƯỚC, TA CÓ THỂ THẤY ĐƯỢC:
A. Tình hình sinh, tử, tuổi thọ
B. Khả năng phát triển dân số
C. Tiềm năng lao động
D.Tất cả đều đúng
2. Hình dạng đáy và đỉnh của một tháp tuổi của dân số là dấu hiệu biểu thị tình trạng:
A . Sinh và tử
B . Tuổi thọ và tử
D .Tăng và giảm của dân số
C . Sinh và tuổi thọ
3.Hiện nay trên thế giới, tỉ lệ lao động khu vực III(dịch vụ) cao nhất thuộc về :
A. Các nước đang phát triển.
C. Các nước và lãnh thổ công nghiệp mới.
D. Các nước kém phát triển.
B. Các nước phát triển
DẶN DÒ
HỌC BÀI CŨ
LÀM BÀI TẬP 3 TRANG 92
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Minh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)