Bài 23. Cơ cấu dân số
Chia sẻ bởi nguyễn lệ thuỷ |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Cơ cấu dân số thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Nội dung chính:
I- Cơ cấu sinh học
II- Cơ cấu xã hội
I- Cơ cấu sinh học
1. Cơ cấu dân số theo giới.
-BiÓu thÞ t¬ng quan gi÷a giíi nam so víi giíi n÷ hoÆc so víi tæng sè d©n (%).
TNN =
- Biến động theo thời gian và có khác nhau ở từng nước, từng khu vực.
Dnam
Dn÷
TNN : Tỉ số giới tính
Dnam: D©n sè nam
Dnữ : Dân số nữ
2. Cơ cấu dân số theo tuổi.
- Là tập hợp của những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
- Chia 3 nhóm tuổi chính:
+ Nhóm dưới tuổi lao động: 0-14 tuổi.
+ Nhóm tuổi lao động: 15-59 (hoặc 64) tuổi.
+ Nhóm trên tuổi lao động: 60 (hoặc 65) tuổi trở lên.
- Cơ cấu dân số già hay trẻ tuỳ thuộc vào tỉ lệ của từng nhóm tuổi trong cơ cấu dân số.
+ Nước đang phát triển: dân số trẻ.
+ Nước phát triển: dân số già.
* Tháp dân số:
Là biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới.
- Có 3 kiểu tháp dân số cơ bản: Mở rộng, thu hẹp, ổn định.
II- Cơ cấu xã hội
1. Cơ cấu dân số theo lao động
a. Nguồn lao động.
Nguồn lao động
Từ 15-59(hoặc 64 tuổi) có khả năng tham gia lao động
Dân số hoạt động kinh tế
Dân số không hoạt động kinh tế
Dân số
hoạt động
kinh tế
thường
xuyên
Dân số
hoạt động
kinh tế
không
thường
xuyên
Nội
trợ
Học sinh
sinh viên
Tình
trạng
khác
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
- Phản ánh trình độ phát triển kinh tế-xã hội.
Các khu vực hoạt động kinh tế
(3 khu vực)
KV I :
Nông-Lâm
Ngư nghiệp
KV II :
Công nghiệp
Xây dựng
KV III :
Dịch vụ
- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự khác nhau giữa các nước.
+ Các nước đang phát triển: KV I cao nhất.
+ Các nước phát triển: KV III cao nhất.
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá.
- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư.
- Đánh giá chất lượng cuộc sống.
- Căn cứ:
+Tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên)
+Số năm đi học ( từ 25 tuổi trở lên )
tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên) trên thế giới, năm 2000
- Các nước phát triển: tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cao nhất.
- Các nước kém phát triển: tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học thấp nhất.
I- Cơ cấu sinh học
II- Cơ cấu xã hội
1. Cơ cấu dân số theo giới.
2. Cơ cấu dân số theo tuổi.
1. Cơ cấu dân số theo lao động
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá.
Bài học hôm nay đến đây kết thúc .
Tính tỉ số giới tính biết: Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người, trong đó số nam 40,33 triệu người, nữ 41,74 triệu người.
TNN =
40,33
41,74
.
100 %
= 96,6 %
Hoặc: Tỉ lệ nam trong tổng số dân bằng:
40,33
82,07
100 %
.
= 49,14 %
=
BTVN: Tính TNN biết: DSố VNam năm 2001 là 78,7 triệu người, trong đó nam là 38,7 triệu và nữ là 40 triệu.
Mở rộng
(bốt-xoa-na)
Thu hẹp
(trung quốc)
ổn định
(nhật bản)
Câu hỏi:
- Có mấy nhóm tuổi chính ? Đó là những nhóm nào ?
- Cho biết đặc trưng của dân số già và dân số trẻ ? (dựa bảng số liệu)
- Dân số già và dân số trẻ thường ở những nhóm nước nào ?
I- Cơ cấu sinh học
II- Cơ cấu xã hội
I- Cơ cấu sinh học
1. Cơ cấu dân số theo giới.
-BiÓu thÞ t¬ng quan gi÷a giíi nam so víi giíi n÷ hoÆc so víi tæng sè d©n (%).
TNN =
- Biến động theo thời gian và có khác nhau ở từng nước, từng khu vực.
Dnam
Dn÷
TNN : Tỉ số giới tính
Dnam: D©n sè nam
Dnữ : Dân số nữ
2. Cơ cấu dân số theo tuổi.
- Là tập hợp của những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
- Chia 3 nhóm tuổi chính:
+ Nhóm dưới tuổi lao động: 0-14 tuổi.
+ Nhóm tuổi lao động: 15-59 (hoặc 64) tuổi.
+ Nhóm trên tuổi lao động: 60 (hoặc 65) tuổi trở lên.
- Cơ cấu dân số già hay trẻ tuỳ thuộc vào tỉ lệ của từng nhóm tuổi trong cơ cấu dân số.
+ Nước đang phát triển: dân số trẻ.
+ Nước phát triển: dân số già.
* Tháp dân số:
Là biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi và theo giới.
- Có 3 kiểu tháp dân số cơ bản: Mở rộng, thu hẹp, ổn định.
II- Cơ cấu xã hội
1. Cơ cấu dân số theo lao động
a. Nguồn lao động.
Nguồn lao động
Từ 15-59(hoặc 64 tuổi) có khả năng tham gia lao động
Dân số hoạt động kinh tế
Dân số không hoạt động kinh tế
Dân số
hoạt động
kinh tế
thường
xuyên
Dân số
hoạt động
kinh tế
không
thường
xuyên
Nội
trợ
Học sinh
sinh viên
Tình
trạng
khác
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
- Phản ánh trình độ phát triển kinh tế-xã hội.
Các khu vực hoạt động kinh tế
(3 khu vực)
KV I :
Nông-Lâm
Ngư nghiệp
KV II :
Công nghiệp
Xây dựng
KV III :
Dịch vụ
- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự khác nhau giữa các nước.
+ Các nước đang phát triển: KV I cao nhất.
+ Các nước phát triển: KV III cao nhất.
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá.
- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư.
- Đánh giá chất lượng cuộc sống.
- Căn cứ:
+Tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên)
+Số năm đi học ( từ 25 tuổi trở lên )
tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên) trên thế giới, năm 2000
- Các nước phát triển: tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cao nhất.
- Các nước kém phát triển: tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học thấp nhất.
I- Cơ cấu sinh học
II- Cơ cấu xã hội
1. Cơ cấu dân số theo giới.
2. Cơ cấu dân số theo tuổi.
1. Cơ cấu dân số theo lao động
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá.
Bài học hôm nay đến đây kết thúc .
Tính tỉ số giới tính biết: Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người, trong đó số nam 40,33 triệu người, nữ 41,74 triệu người.
TNN =
40,33
41,74
.
100 %
= 96,6 %
Hoặc: Tỉ lệ nam trong tổng số dân bằng:
40,33
82,07
100 %
.
= 49,14 %
=
BTVN: Tính TNN biết: DSố VNam năm 2001 là 78,7 triệu người, trong đó nam là 38,7 triệu và nữ là 40 triệu.
Mở rộng
(bốt-xoa-na)
Thu hẹp
(trung quốc)
ổn định
(nhật bản)
Câu hỏi:
- Có mấy nhóm tuổi chính ? Đó là những nhóm nào ?
- Cho biết đặc trưng của dân số già và dân số trẻ ? (dựa bảng số liệu)
- Dân số già và dân số trẻ thường ở những nhóm nước nào ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn lệ thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)