Bài 23. Cơ cấu dân số
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoa Nam |
Ngày 19/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Cơ cấu dân số thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Tiết 26 – Bài 23
CƠ CẤU DÂN SỐ
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Khởi động
Sự phân chia toàn bộ dân số thành các bộ phận khác nhau theo một số tiêu chí tạo nên cơ cấu dân số.
Đây là những đặc trưng biểu thị chất lượng dân số, có liên quan chặt chẽ với qui mô và tốc độ gia tăng dân số.
Các loại cơ cấu dân số chủ yếu được sử dụng nhiều trong dân số học là cơ cấu theo tuổi và theo giới, cơ cấu dân số theo lao động và trình độ văn hoá.
Tiết 49 – Bài 41 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Hoạt động 1 CÁ NHÂN – CẶP
Tiết 49 – Bài 41 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
I. CƠ CẤU SINH HỌC
1. Cơ cấu dân số theo giới
Dựa vào mục I.1 em hãy cho biết: Cơ cấu dân số theo giới được hiểu như thế nào ?
Được biểu thị bằng hai công thức sau
Trong đó:
TNN: Tỉ số giới tính
D nam: Dân số nam
D nữ: Dân số nữ
Hoặc
Trong đó:
T nam: Tỉ lệ nam giới
D nam: Dân số nam
D tb: Tổng số dân
Là biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân(%).
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Ví dụ : Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người, trong đó số nam là 40,33 triệu, số nữ là 41,74 triệu. Hãy tính tỉ số giới tính và tỉ lệ nam trong tổng số dân ?
Cách tính
- Tỉ số giới tính=
(Nghĩa là trung bình cứ 100 nữ thì có 96,6 nam)
- Tỉ lệ nam trong tổng số dân =
(Nghĩa là tỉ lệ nam chiếm 49,14% trong tổng số dân)
LIÊN HỆ
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực. Các nước phát triển nữ nhiều hơn nam, các nước đang phát triển thì ngược lại.
Ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.
Theo em có những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến sự khác nhau về giới giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển ?
Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước ?
Tiết 49 – Bài 41 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Hoạt động 2 CÁ NHÂN – CẶP
Tiết 49 – Bài 41 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
2. Cơ cấu dân số theo tuổi
Dựa vào mục I.2 em hãy cho biết: Cơ cấu dân số theo tuổi là gì ? Ý nghĩa của nó và được phân chia như thế nào ?
Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
Ý nghĩa: Thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Theo em đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia thì nhóm tuổi nào là có vai trò quan trọng nhất ? Vì sao ?
Dưới
Tuổi lao động
0 – 14 tuổi
Trong
tuổi lao động
15 – 59 tuổi
(hoặc đến 64) tuổi
Trên
tuổi lao động
60 tuổi
(hoặc 65 tuổi)
trở lên
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Bảng phân biệt nước có dân số trẻ và nước có dân số già
Dựa vào bảng phân biệt trên em hãy cho biết: những nước đang phát triển thuộc nhóm dân số già hay trẻ ? Vì sao ?
Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ?
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
NÓI THÊM
Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ. Số lượng trẻ em đông tạo ra nguồn dự trữ dồi dào, đảm bảo lực lượng lao động để phát triển kinh tế cho đất nước. Song số trẻ em nhiều đặt ra một loạt vấn đề mà xã hội phải giải quyết như nhu cầu về giáo dục, chăm sóc sức khoẻ thế hệ trẻ, sức khoẻ sinh sản vị thành niên, phát triển kinh tế để tạo dư lao động – việc làm cho số người bước vào độ tuổi lao động nhằm hạn chế tình trạng thất nghiệp…
Các nước phát triển có cơ cấu dân số già. Dân số già có tỉ lệ phụ thuộc ít, những vấn đề thiếu lao động, hỗ trợ và chăm sóc y tế cho người già và nguy cơ suy giảm dân số.
Tiết 49 – Bài 41 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Hoạt động 3 THEO NHÓM
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
+ Nhóm I – Kiểu tháp mở rộng
+ Nhóm II – Kiểu tháp thu hẹp
+ Nhóm III – Kiểu tháp ổn định
Dựa vào hình 23.1 – Các kiểu tháp dân số cơ bản
Các nhóm hãy cho biết các đặc điểm sau của từng tháp tuổi:
1. Đáy tháp.
2. Đỉnh tháp
3. Đặc điểm dân cư
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
NHÓM I
NHÓM II
NHÓM III
Hình 23.1 – Các kiểu tháp dân số cơ bản
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẢO LUẬN
Rộng
Nhọn
Tỉ suất sinh cao, dân số tăng nhanh, tuổi thọ thấp
Hẹp
Tương đối nhọn
Tỉ suất sinh đang giảm, dân số đang chuyển từ già sang trẻ.
Rất hẹp
Mở rộng
Tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ cao
Theo em ở Việt Nam hiện nay thuộc kiểu tháp tuổi nào ?
Tại sao ?
Mở rộng
Thu hẹp
Ổn định
Tiết 49 – Bài 41 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Hoạt động 4 CÁ NHÂN
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
II. CƠ CẤU XÃ HỘI
1. Cơ cấu dân số theo lao động
a. Nguồn lao động
Nguồn lao động bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi qui định có khả năng tham gia lao động.
Dựa vào mục II – 1- a trong SGK em hãy cho biết :
Nguồn lao động là gì ?
Nó bao gồm những bộ phận nào ?
Cho ví dụ từng bộ phận.
Tiết 49 – Bài 41 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Người có việc làm ổn đinh,
có việc làm tạm thời
Những người có nhu cầu
lao động
nhưng chưa có việc làm
Học sinh, sinh viên,
người nội trợ và
những người thuộc
tình trạng khác
không tham gia lao động
Dân số
hoạt động kinh tế
Dân số không
hoạt động kinh tế
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
NÓI THÊM
Cùng với xu hướng giảm sinh và tuổi thọ kéo dài, thì tỉ trọng dân số trong độ tuổi lao động so với tổng số dân ngày càng tăng lên. Những người ở trong độ tuổi này có đầy đủ sức khoẻ và khả năng lao động. Đây là bộ phận tích cực và năng động nhất của dân số và là lực lượng quyết định của sự phát triển kinh tế - xã hội.
Quy luật chung về mức độ tham gia hoạt động kinh tế của dân số trong độ tuổi lao động ở trên thế giới và Việt Nam là: Tăng nhanh ở độ tuổi từ 15 đến 24, đạt cực đại và ổn định ở mức 25 đến 39 tuổi (tức là trong khoảng 15 năm). Từ 40 tuổi trở lên, tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế giảm liên tục cho tới mức thấp nhất.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế
KHU VỰC I
Công nghiệp
Xây dựng
KHU VỰC II
KHU VỰC III
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Ngư nghiệp
Dịch vụ
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
ẤN ĐỘ
BRA - XIN
ANH
Hình 23.2 – Biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Bra – xin và Anh năm 2000.
Dựa vào hình 23.2, em hãy so sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Bra-xin và Anh năm 2000?
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Liên hệ
Biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2000.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
MỜI CÁC EM XEM ĐOẠN PHIM NGẮN VỀ DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG THEO CÁC KHU VỰC KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
MỜI CÁC EM XEM ĐOẠN PHIM NGẮN VỀ DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG THEO CÁC KHU VỰC KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Nói thêm
Phù hợp với xu hướng có tính qui luật chung của nền kinh tế toàn cầu hiện nay là chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tỉ trọng lao động trong các khu vực kinh tế có sự thay đổi.
Các nước đang phát triển: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng khu vực II và III.
Các nước kinh tế phát triển: giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng khu vực III.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá
Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, đồng thời cũng là một tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.
Chỉ tiêu để đánh giá trình độ văn hoá là :
Tỉ lệ người biết chữ: từ 15 tuổi trở lên
2. Số năm đi học: từ 25 tuổi trở lên
Dựa vào mục II.2 em hãy cho biết cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá nó phản ánh được điều gì ? Có những tiêu chí nào để đánh giá trình độ văn hoá ?
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Bảng 23.
TỈ LỆ BIẾT CHỮ VÀ SỐ NĂM ĐẾN TRƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2000
Dựa vào bảng 23, em hãy nhận xét về tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học của các nhóm nước ?
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Ví dụ: Sự chênh lệch về tỉ lệ người biết chữ ở một số nước
Ca – na – đa, Đan Mạch, Phần Lan…100%, Việt Nam: 94%...
Băng – la – đét: 40%, Buốc – ki – na Pha – xô: 22%, Cam – pu - chia 48,5%, Ni – giê: 14,5%...
Mở rộng thêm
+ Văn hoá, giáo dục là nhân tố cơ bản trong sự phát triển bền vững, là một thành phần của phúc lợi và là phương tiện để cá nhân nhận được kiến thức. Giáo dục góp phần làm giảm sự sinh và giảm mức tử vong, nâng cao chất lượng dân số.
+ Sự chênh lệch về trình độ văn hoá giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển, giữa hai khu vực nông thôn và thành thị trong từng nước còn rất cao. Ở những nơi trình độ học vấn càng cao, sự chênh lệch càng lớn.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Ngoài ra còn có các loại cơ cấu dân số khác như: cơ cấu dân số theo dân tộc, tôn giáo, mức sống…
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
CỦNG CỐ
Em hãy chọn một đáp án đúng nhất trong mỗi câu hỏi trắc nghiệm dưới đây :
Cơ cấu dân số theo giới ảnh hưởng đến:
a. Phân bố sản xuất.
b. Tổ chức đời sống xã hội.
c. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
d. Tất cả đều đúng.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
2. Thể hiện tổng hợp các đặc điểm về tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là ý nghĩa quan trọng của:
a. Cơ cấu dân số theo giới.
b. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
c. Cơ cấu dân số theo lao động.
d. Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
3. Kiểu tháp tuổi mở rộng cho biết đặc điểm một nước có:
a. Tỉ suất sinh thấp và ổn định trong nhiều năm.
b. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao, tuổi thọ trung bình thấp.
c. Tỉ lệ dân số ở nhóm tuổi già khá đông, tuổi thọ trung bình cao.
d. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, dân số tăng nhanh.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
4. Chỉ tiêu để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá là :
a. Số người tốt nghiệp phổ thông và số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên.
b. Số người tốt nghiệp phổ thông và tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên).
c. Tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên).
d. Tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và tỉ lệ tốt nghiệp phổ thông của những người từ 25 tuổi trở lên.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
DẶN DÒ
Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi và làm các bài tập trong SGK đồng thời xem trước bài mới.
Tiết 26 – Bài 23
CƠ CẤU DÂN SỐ
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Khởi động
Sự phân chia toàn bộ dân số thành các bộ phận khác nhau theo một số tiêu chí tạo nên cơ cấu dân số.
Đây là những đặc trưng biểu thị chất lượng dân số, có liên quan chặt chẽ với qui mô và tốc độ gia tăng dân số.
Các loại cơ cấu dân số chủ yếu được sử dụng nhiều trong dân số học là cơ cấu theo tuổi và theo giới, cơ cấu dân số theo lao động và trình độ văn hoá.
Tiết 49 – Bài 41 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Hoạt động 1 CÁ NHÂN – CẶP
Tiết 49 – Bài 41 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
I. CƠ CẤU SINH HỌC
1. Cơ cấu dân số theo giới
Dựa vào mục I.1 em hãy cho biết: Cơ cấu dân số theo giới được hiểu như thế nào ?
Được biểu thị bằng hai công thức sau
Trong đó:
TNN: Tỉ số giới tính
D nam: Dân số nam
D nữ: Dân số nữ
Hoặc
Trong đó:
T nam: Tỉ lệ nam giới
D nam: Dân số nam
D tb: Tổng số dân
Là biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân(%).
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Ví dụ : Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người, trong đó số nam là 40,33 triệu, số nữ là 41,74 triệu. Hãy tính tỉ số giới tính và tỉ lệ nam trong tổng số dân ?
Cách tính
- Tỉ số giới tính=
(Nghĩa là trung bình cứ 100 nữ thì có 96,6 nam)
- Tỉ lệ nam trong tổng số dân =
(Nghĩa là tỉ lệ nam chiếm 49,14% trong tổng số dân)
LIÊN HỆ
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực. Các nước phát triển nữ nhiều hơn nam, các nước đang phát triển thì ngược lại.
Ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.
Theo em có những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến sự khác nhau về giới giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển ?
Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước ?
Tiết 49 – Bài 41 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Hoạt động 2 CÁ NHÂN – CẶP
Tiết 49 – Bài 41 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
2. Cơ cấu dân số theo tuổi
Dựa vào mục I.2 em hãy cho biết: Cơ cấu dân số theo tuổi là gì ? Ý nghĩa của nó và được phân chia như thế nào ?
Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
Ý nghĩa: Thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Theo em đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia thì nhóm tuổi nào là có vai trò quan trọng nhất ? Vì sao ?
Dưới
Tuổi lao động
0 – 14 tuổi
Trong
tuổi lao động
15 – 59 tuổi
(hoặc đến 64) tuổi
Trên
tuổi lao động
60 tuổi
(hoặc 65 tuổi)
trở lên
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Bảng phân biệt nước có dân số trẻ và nước có dân số già
Dựa vào bảng phân biệt trên em hãy cho biết: những nước đang phát triển thuộc nhóm dân số già hay trẻ ? Vì sao ?
Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ?
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
NÓI THÊM
Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ. Số lượng trẻ em đông tạo ra nguồn dự trữ dồi dào, đảm bảo lực lượng lao động để phát triển kinh tế cho đất nước. Song số trẻ em nhiều đặt ra một loạt vấn đề mà xã hội phải giải quyết như nhu cầu về giáo dục, chăm sóc sức khoẻ thế hệ trẻ, sức khoẻ sinh sản vị thành niên, phát triển kinh tế để tạo dư lao động – việc làm cho số người bước vào độ tuổi lao động nhằm hạn chế tình trạng thất nghiệp…
Các nước phát triển có cơ cấu dân số già. Dân số già có tỉ lệ phụ thuộc ít, những vấn đề thiếu lao động, hỗ trợ và chăm sóc y tế cho người già và nguy cơ suy giảm dân số.
Tiết 49 – Bài 41 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Hoạt động 3 THEO NHÓM
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
+ Nhóm I – Kiểu tháp mở rộng
+ Nhóm II – Kiểu tháp thu hẹp
+ Nhóm III – Kiểu tháp ổn định
Dựa vào hình 23.1 – Các kiểu tháp dân số cơ bản
Các nhóm hãy cho biết các đặc điểm sau của từng tháp tuổi:
1. Đáy tháp.
2. Đỉnh tháp
3. Đặc điểm dân cư
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
NHÓM I
NHÓM II
NHÓM III
Hình 23.1 – Các kiểu tháp dân số cơ bản
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẢO LUẬN
Rộng
Nhọn
Tỉ suất sinh cao, dân số tăng nhanh, tuổi thọ thấp
Hẹp
Tương đối nhọn
Tỉ suất sinh đang giảm, dân số đang chuyển từ già sang trẻ.
Rất hẹp
Mở rộng
Tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ cao
Theo em ở Việt Nam hiện nay thuộc kiểu tháp tuổi nào ?
Tại sao ?
Mở rộng
Thu hẹp
Ổn định
Tiết 49 – Bài 41 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Hoạt động 4 CÁ NHÂN
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
II. CƠ CẤU XÃ HỘI
1. Cơ cấu dân số theo lao động
a. Nguồn lao động
Nguồn lao động bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi qui định có khả năng tham gia lao động.
Dựa vào mục II – 1- a trong SGK em hãy cho biết :
Nguồn lao động là gì ?
Nó bao gồm những bộ phận nào ?
Cho ví dụ từng bộ phận.
Tiết 49 – Bài 41 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Người có việc làm ổn đinh,
có việc làm tạm thời
Những người có nhu cầu
lao động
nhưng chưa có việc làm
Học sinh, sinh viên,
người nội trợ và
những người thuộc
tình trạng khác
không tham gia lao động
Dân số
hoạt động kinh tế
Dân số không
hoạt động kinh tế
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
NÓI THÊM
Cùng với xu hướng giảm sinh và tuổi thọ kéo dài, thì tỉ trọng dân số trong độ tuổi lao động so với tổng số dân ngày càng tăng lên. Những người ở trong độ tuổi này có đầy đủ sức khoẻ và khả năng lao động. Đây là bộ phận tích cực và năng động nhất của dân số và là lực lượng quyết định của sự phát triển kinh tế - xã hội.
Quy luật chung về mức độ tham gia hoạt động kinh tế của dân số trong độ tuổi lao động ở trên thế giới và Việt Nam là: Tăng nhanh ở độ tuổi từ 15 đến 24, đạt cực đại và ổn định ở mức 25 đến 39 tuổi (tức là trong khoảng 15 năm). Từ 40 tuổi trở lên, tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế giảm liên tục cho tới mức thấp nhất.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế
KHU VỰC I
Công nghiệp
Xây dựng
KHU VỰC II
KHU VỰC III
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Ngư nghiệp
Dịch vụ
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
ẤN ĐỘ
BRA - XIN
ANH
Hình 23.2 – Biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Bra – xin và Anh năm 2000.
Dựa vào hình 23.2, em hãy so sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Bra-xin và Anh năm 2000?
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Liên hệ
Biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2000.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
MỜI CÁC EM XEM ĐOẠN PHIM NGẮN VỀ DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG THEO CÁC KHU VỰC KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
MỜI CÁC EM XEM ĐOẠN PHIM NGẮN VỀ DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG THEO CÁC KHU VỰC KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Nói thêm
Phù hợp với xu hướng có tính qui luật chung của nền kinh tế toàn cầu hiện nay là chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tỉ trọng lao động trong các khu vực kinh tế có sự thay đổi.
Các nước đang phát triển: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng khu vực II và III.
Các nước kinh tế phát triển: giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng khu vực III.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá
Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, đồng thời cũng là một tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia.
Chỉ tiêu để đánh giá trình độ văn hoá là :
Tỉ lệ người biết chữ: từ 15 tuổi trở lên
2. Số năm đi học: từ 25 tuổi trở lên
Dựa vào mục II.2 em hãy cho biết cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá nó phản ánh được điều gì ? Có những tiêu chí nào để đánh giá trình độ văn hoá ?
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Bảng 23.
TỈ LỆ BIẾT CHỮ VÀ SỐ NĂM ĐẾN TRƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2000
Dựa vào bảng 23, em hãy nhận xét về tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học của các nhóm nước ?
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Ví dụ: Sự chênh lệch về tỉ lệ người biết chữ ở một số nước
Ca – na – đa, Đan Mạch, Phần Lan…100%, Việt Nam: 94%...
Băng – la – đét: 40%, Buốc – ki – na Pha – xô: 22%, Cam – pu - chia 48,5%, Ni – giê: 14,5%...
Mở rộng thêm
+ Văn hoá, giáo dục là nhân tố cơ bản trong sự phát triển bền vững, là một thành phần của phúc lợi và là phương tiện để cá nhân nhận được kiến thức. Giáo dục góp phần làm giảm sự sinh và giảm mức tử vong, nâng cao chất lượng dân số.
+ Sự chênh lệch về trình độ văn hoá giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển, giữa hai khu vực nông thôn và thành thị trong từng nước còn rất cao. Ở những nơi trình độ học vấn càng cao, sự chênh lệch càng lớn.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
Ngoài ra còn có các loại cơ cấu dân số khác như: cơ cấu dân số theo dân tộc, tôn giáo, mức sống…
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
CỦNG CỐ
Em hãy chọn một đáp án đúng nhất trong mỗi câu hỏi trắc nghiệm dưới đây :
Cơ cấu dân số theo giới ảnh hưởng đến:
a. Phân bố sản xuất.
b. Tổ chức đời sống xã hội.
c. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
d. Tất cả đều đúng.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
2. Thể hiện tổng hợp các đặc điểm về tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là ý nghĩa quan trọng của:
a. Cơ cấu dân số theo giới.
b. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
c. Cơ cấu dân số theo lao động.
d. Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
3. Kiểu tháp tuổi mở rộng cho biết đặc điểm một nước có:
a. Tỉ suất sinh thấp và ổn định trong nhiều năm.
b. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao, tuổi thọ trung bình thấp.
c. Tỉ lệ dân số ở nhóm tuổi già khá đông, tuổi thọ trung bình cao.
d. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, dân số tăng nhanh.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
4. Chỉ tiêu để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá là :
a. Số người tốt nghiệp phổ thông và số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên.
b. Số người tốt nghiệp phổ thông và tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên).
c. Tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên).
d. Tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và tỉ lệ tốt nghiệp phổ thông của những người từ 25 tuổi trở lên.
Tiết 26 – Bài 23 CƠ CẤU DÂN SỐ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
DẶN DÒ
Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi và làm các bài tập trong SGK đồng thời xem trước bài mới.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoa Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)