Bài 23. Cơ cấu dân số

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vui | Ngày 19/03/2024 | 7

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Cơ cấu dân số thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:


Bài 23

Cơ cấu dân số


Cơ cấu dân số là gì ?
Ý nghĩa nghiên cứu ?
Loại cơ cấu nào là phổ biến ? Tại sao?
Cơ cấu dân số có giống nhau giữa các nhóm nước không ?


?

Cơ cấu dân số
I. CƠ CẤU SINH HỌC
1.Cơ cấu dân số theo giới

Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.


Biến động theo thời gian .
Khác nhau giữa các nước, các khu vực .
Việt Nam (2004): dân số 82,07 triệu người (nam: 40,33 triệu, nữ: 41,74 triệu).
40,33 triệu?100
41,74 triệu
= 96,60%
Tỉ lệ nam trong tổng số dân?
40,33 triệu?100
82,07
= 49,14%
Tỉ số giới tính nam so với nữ ?

?
a. Khái niệm
b. Đặc điểm
2.Cơ cấu dân số theo tuổi
Khái niệm : Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người theo những nhóm tuổi nhất định .

Phân loại
Nhóm dưới tuổi lao động : 0-14 tuổi
Nhóm tuổi lao động : 15-59 tuổi (hoặc 64 tuổi)
Nhóm trên lao động : >60 tuổi (hoặc 65)
Sự phân chia cơ cấu dân số già hay trẻ tùy thuộc tỷ lệ từng nhóm tuổi trong cơ cấu dân số :
-Các nước đang phát triển có dân số trẻ .
-Các nước phát triển có cơ cấu dân số già .
Tháp dân số

Là biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi và giới .

Phân loại: mở rộng, ổn định và thu hẹp .

Biểu hiện đặc trưng cơ bản về dân số: cơ cấu tuổi, giới; tỉ suất sinh, tử; gia tăng dân số, tuổi thọ trung bình, .


Quan sát và cho nhận xét về các mô hình tháp dân số (hình dạng tổng quát của tháp, đáy tháp, số lượng ở các nhóm tuổi, .)

?
Mô hình các kiểu tháp dân số
Kiểu mở rộng
Kiểu thu hẹp
Kiểu ổn định
Dân số trẻ
Tỉ suất sinh cao, dân số tăng nhanh
Dân số già
Tỉ suất sinh giảm, dân số tăng chậm, thậm chí gia tăng âm
Dân số ổn định về quy mô và cơ cấu
1
2
3
Tháp dân số Việt Nam
Nhận xét và kết luận về dân số Việt Nam thể hiện qua 2 tháp trên

II. CƠ CẤU XÃ HỘI
1.Cơ cấu dân số theo lao động
Nguồn lao động
Khái niệm
Bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi từ 15 tuổi trở lên có khả năng tham gia lao động
Phân loại:


Nguồn lao động
Dân số hoạt động kinh tế
Dân số không hoạt động kinh tế
Dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên
Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên
Tình trạng khác
Học sinh- sinh viên
Nội trợ
Dân số hoạt động trong khu vực kinh tế
Cơ cấu dân số hoạt động kinh tế phản ánh trình độ phát triển kinh tế xã hội
Phân chia thành 3 khu vực

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA VIỆT NAM VÀ HOA KỲ NĂM 1993
ĐVT : %
74
13
13
24,2
72,9
2,9
VIỆT NAM
HOA KỲ
-Cơ cấu dân số hoạt động kinh tế khác nhau giữa các nước :

Các nước đang phát triển có tỷ lệ lao động ở khu vực 1 cao nhất .

Các nước phát triển có tỷ lệ lao động ở khu vực 1 thấp nhất .
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
Căn cứ vào tỷ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đi học của những người 25 tuổi trở lên
Các nước phát triển có tỷ lệ người biết chữ và số năm đi học cao nhất, thấp nhất là các nước kém phát triển
C?ng c? bài
Hãy nối các ý tương ứng
Kiểu tháp thu hẹp
Kiểu tháp ổn định
Kiểu tháp mở rộng
Dân số trẻ, tỉ suất sinh cao, dân số tăng nhanh
Dân số già, tỉ suất sinh giảm,dân số tăng chậm, thậm chí tăng âm
Dân số ổn định về quy mô và cơ cấu
- Có mấy loại cơ cấu dân số ?

- Là những loại nào ?

- Loại nào có ý nghĩa quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế xã hội một quốc gia?


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vui
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)