Bài 23. Chọn lọc giống vật nuôi
Chia sẻ bởi Hồ Châu Xuân Trường |
Ngày 11/05/2019 |
132
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Chọn lọc giống vật nuôi thuộc Công nghệ 10
Nội dung tài liệu:
Bài 23: CHỌN LỌC GiỐNG VẬT NUÔI
CÔNG NGHỆ 10
Chương II: CHĂN NUÔI, THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG
Trong chọn giống, người ta dựa vào các chỉ tiêu cơ bản sau:
I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHỌN LỌC VẬT NUÔI
1. Ngoại hình, thể chất.
2. Khả năng sinh trưởng, phát dục.
3. Sức sinh sản.
1. Ngoại hình, thể chất.
a. Ngoại hình: Là hình dáng bên ngoài của con vật nuôi, mang đặc điểm đặc trưng của giống.
Ngoại hình giúp đánh giá tình trạng sức khỏe, khả năng hoạt động và sản xuất thú sản của vật nuôi.
Tiêu chuẩn giám định ngoại hình con giống
Đặc cấp >= 85
Cấp I >= 70
Cấp II >= 60
Cấp III >= 50
Ngoại cấp =< 50
- Tai nhỏ, u yến yếu kém phát triển, lông có màu vàng nhạc hay vàng đậm.
- Nhu cầu dinh dưỡng thấp, mắn đẻ.
- Con cái: 180 – 200 Kg.
- Con đực: 250 – 300 Kg.
- Sức cày kéo yếu, sản lượng sữa thấp, tỉ lệ thịt xẻ từ 42 – 45%.
BÒ VÀNG ( giống bản xứ )
Bò Holstein Friesian (HF) – Chuyên sữa
Có nguồn gốc từ Hà Lan.
Là giống bò có sản lượng sữa cao nhất và được nuôi nhiều nhất hiện nay .
Sữa: 6000 – 8800 kg/chu kỳ (305 ngày).
Con cái: 500 – 800 Kg.
Con đực: 800 – 1100 Kg.
Bò Jersey – Chuyên sữa
Có nguồn gốc từ Anh.
Là giống bò ôn đới nhưng có khả năng chịu đựng khí hậu của nhiệt đới .
Sữa: 4000 – 5000 kg/chu kỳ (305 ngày).
Con cái: 350– 450 Kg.
Con đực: 500 – 700 Kg.
Bò BrownSwiss – Chuyên sữa
Có nguồn gốc từ Thụy Sĩ.
Tăng trưởng nhanh, cho thịt cao
Sữa: 5000 kg/chu kỳ (305 ngày).
Con cái: 650– 750 Kg.
Con đực: 750 – 1000 Kg.
Bò Charolais – Chuyên thịt
Có nguồn gốc từ Pháp.
30 tháng đạt 1000Kg. Tỉ lệ xẻ thịt đạt 65–70%
Con cái: 800 Kg.
Con đực: 1200 – 1400 Kg.
Bò Hereford– Chuyên thịt
Có nguồn gốc từ nước Anh.
Bê thiến nuôi 15 tháng đạt 500kg. Tỉ lệ thịt xẻ 65 – 70%.
Con cái: 600 – 700 Kg.
Con đực: 900 – 1000 Kg.
Bò Brahman – Chuyên thịt
Có nguồn gốc từ Ấn Độ và Braxin.
Có 2 dạng lông đỏ và lông trắng
Con cái: 400– 500 Kg.
Con đực: 600 – 700 Kg.
Tỉ lệ xẻ thịt 55%
Bò Sind – Chuyên thịt
Có nguồn gốc vùng Sind - Ấn Độ.
Con cái: 320 – 350 Kg.
Con đực: 450 – 500 Kg.
Tỉ lệ xẻ thịt 50%
Sữa: 1500 - 1600 kg/chu kỳ.
Bò Lai Sind – Kiêm dụng
Lai giữa bò Sind với nhóm bò địa phương.
Lượng sữa khoảng 1000/chu kỳ. Tỉ lệ xẻ thịt đạt 50%
Con cái: 270 - 300 Kg.
Con đực: 350 - 450 Kg.
Heo cỏ – Heo rừng
Lông đen, tai nhỏ, lưng cong, bụng phệ.
12 tháng tuổi đạt 40 – 50Kg.
Trưởng thành đạt 80 – 10Kg.
Đẻ 1-1.2 lứa/năm. Trung bình 5-7con/lứa
Heo Móng Cái
Đầu đen, đốm trắng ở vai và giữa trán.
10 tháng tuổi đạt 60 – 70Kg.
Mỡ lưng dày 4.5 cm => Hướng mỡ
Đẻ 1.6-1.8 lứa/năm. Trung bình 10-16con/lứa
Heo Thuộc Nhiên
Sắc lông trắng, có thể có vài đốm đen nhỏ.
Nhóm heo mỡ-nạc. 6 tháng tuổi đạt 42kg
12 tháng tuổi đạt 100 Kg.
Đẻ 1-1.2 lứa/năm. Trung bình 8.4 con/lứa
Heo Landrace
Xuất xứ từ Đan Mạch.
6 tháng tuổi đạt 90Kg.
Trưởng thành đạt 200 – 250Kg.
Đẻ >2 lứa/năm. Trung bình 9-10con/lứa.
Tầm vóc lớn, lông trắng, hướng nạc.
Heo Large White ( Yorkshire )
Xuất xứ từ vùng Yorkshire, Anh.
6 tháng tuổi đạt 90 - 100Kg.
Trưởng thành đạt 250 – 300Kg.
Đẻ >2 lứa/năm. Trung bình 9-10con/lứa.
Lông trắng, da hồng, vóc lớn,nhóm nạc mỡ.
Gà ác Việt Nam : Nuôi thịt
Số lượng trứng/mái/năm : 85 quả.
Tiêu tốn thức ăn : 2,5 - 2,7kg/kg tăng trọng.
Khối lượng cơ thể lúc 45 ngày tuổi : 0,2 kg/con.
Gà Ri
Trọng lượng trưởng thành: con trống 1.8-2kg, con mái 1.2-1.5kg.
Sản lượng trứng:90 – 100 quả/năm.
Nuôi 4 – 5 tháng
Gà tàu vàng
Đặc điểm: Lông vàng cùng pha tạp nhiều.
Trưởng thành: 1,6kg-1,8 kg/ mái, 2,2 -2,5 kg/ gà trống.
Sản lượng trứng: 70-90 quả/ mái/ năm.
Thời gian nuôi: 6 tháng
Gà Ai Cập :
Số lượng trứng/mái/năm : 170 quả.
Tiêu tốn thức ăn/10 trứng : 2,3kg.
Chất lượng trứng thơm ngon, tỷ lệ lòng đỏ cao,
vỏ trứng màu trắng giống như gà Ri.
Gà Lương Phượng :
Số lượng trứng/mái/năm : 175 quả - Nuôi thịt
Tiêu tốn thức ăn : 2,6 - 2,7kg/kg tăng trọng.
Khối lượng cơ thể lúc 10 tuần tuổi : 1,8 - 1,9 kg/con.
Vịt cỏ:
Nuôi lấy trứng kết hợp với nuôi lấy thịt thời vụ.
Vịt có tầm vóc nhỏ bé. 140 ngày tuổi vịt bắt đầu sinh sản.
Trọng lượng vịt đực: 1,5-1,7 kg; vịt mái: 1,4-1,5 kg.
Sản lượng trứng : 160-225 quả / mái/năm .
Vịt rất dễ đẻ dễ nuôi, thích hợp với khí hậu Việt Nam.
a. Thể chất: Là chất lượng bên trong, mặt sinh lý của cơ thể vật nuôi.
Thể chất thể hiện khả năng thích nghi và khả năng sản xuất liên quan đến đặc tính di truyền.
Thể chất thanh: xương nhỏ, chắc chắn.
Thể chất thô: xương lớn, vạm vỡ.
Thể chất săn: mỡ ít, cơ rắn chắc và đàn hồi tốt.
Thể chất sổi: nhiều mỡ, cơ mềm, nhão.
XƯƠNG
CƠ, MỠ
2. Khả năng sinh trưởng, phát dục .
Đánh giá sinh trưởng thông qua tốc độ tăn g khối lượng cơ thể (g/ngày _ kg/tháng) và mức tiêu tốn thức ăn để tăng 1Kg khối lượng cơ thể.
Đánh giá phát dục thông qua sự hoàn thiện cơ thể, sự thành thục tính dục theo độ tuổi của từng giống.
3. Sức sản xuất .
Là khả năng tạo ra thú sản của vật nuôi.
Phụ thuộc nhiều vào chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng và đặc điểm cá thể.
II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC GiỐNG VẬT NUÔI
Áp dụng để chọn nhiều vật nuôi cùng 1 lúc.
1. Chọn lọc hàng loạt.
Tiến hành: Đặt ra các chỉ tiêu cụ thể đối với vật nuôi và dựa vào số liệu theo dõi từng chỉ tiêu để chọn lọc con vật giống.
Ưu nhược điểm: Nhanh, đơn giản, dễ thực hiện, không tốn kém nhưng hiệu quả không cao.
2. Chọn lọc cá thể.
Áp dụng để chọn con đưc giống đạt yêu cầu cao về chất lượng giống.
Tiến hành:
Chọn lọc tổ tiên.
Chọn lọc bản thân.
Kiểm tra đời sau.
Ưu nhược điểm: Hiệu quả chọn lọc cao. Nhưng tốn nhiều thời gian, kinh phi và đòi hỏi trình độ của người thực hiện.
CÔNG NGHỆ 10
Chương II: CHĂN NUÔI, THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG
Trong chọn giống, người ta dựa vào các chỉ tiêu cơ bản sau:
I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHỌN LỌC VẬT NUÔI
1. Ngoại hình, thể chất.
2. Khả năng sinh trưởng, phát dục.
3. Sức sinh sản.
1. Ngoại hình, thể chất.
a. Ngoại hình: Là hình dáng bên ngoài của con vật nuôi, mang đặc điểm đặc trưng của giống.
Ngoại hình giúp đánh giá tình trạng sức khỏe, khả năng hoạt động và sản xuất thú sản của vật nuôi.
Tiêu chuẩn giám định ngoại hình con giống
Đặc cấp >= 85
Cấp I >= 70
Cấp II >= 60
Cấp III >= 50
Ngoại cấp =< 50
- Tai nhỏ, u yến yếu kém phát triển, lông có màu vàng nhạc hay vàng đậm.
- Nhu cầu dinh dưỡng thấp, mắn đẻ.
- Con cái: 180 – 200 Kg.
- Con đực: 250 – 300 Kg.
- Sức cày kéo yếu, sản lượng sữa thấp, tỉ lệ thịt xẻ từ 42 – 45%.
BÒ VÀNG ( giống bản xứ )
Bò Holstein Friesian (HF) – Chuyên sữa
Có nguồn gốc từ Hà Lan.
Là giống bò có sản lượng sữa cao nhất và được nuôi nhiều nhất hiện nay .
Sữa: 6000 – 8800 kg/chu kỳ (305 ngày).
Con cái: 500 – 800 Kg.
Con đực: 800 – 1100 Kg.
Bò Jersey – Chuyên sữa
Có nguồn gốc từ Anh.
Là giống bò ôn đới nhưng có khả năng chịu đựng khí hậu của nhiệt đới .
Sữa: 4000 – 5000 kg/chu kỳ (305 ngày).
Con cái: 350– 450 Kg.
Con đực: 500 – 700 Kg.
Bò BrownSwiss – Chuyên sữa
Có nguồn gốc từ Thụy Sĩ.
Tăng trưởng nhanh, cho thịt cao
Sữa: 5000 kg/chu kỳ (305 ngày).
Con cái: 650– 750 Kg.
Con đực: 750 – 1000 Kg.
Bò Charolais – Chuyên thịt
Có nguồn gốc từ Pháp.
30 tháng đạt 1000Kg. Tỉ lệ xẻ thịt đạt 65–70%
Con cái: 800 Kg.
Con đực: 1200 – 1400 Kg.
Bò Hereford– Chuyên thịt
Có nguồn gốc từ nước Anh.
Bê thiến nuôi 15 tháng đạt 500kg. Tỉ lệ thịt xẻ 65 – 70%.
Con cái: 600 – 700 Kg.
Con đực: 900 – 1000 Kg.
Bò Brahman – Chuyên thịt
Có nguồn gốc từ Ấn Độ và Braxin.
Có 2 dạng lông đỏ và lông trắng
Con cái: 400– 500 Kg.
Con đực: 600 – 700 Kg.
Tỉ lệ xẻ thịt 55%
Bò Sind – Chuyên thịt
Có nguồn gốc vùng Sind - Ấn Độ.
Con cái: 320 – 350 Kg.
Con đực: 450 – 500 Kg.
Tỉ lệ xẻ thịt 50%
Sữa: 1500 - 1600 kg/chu kỳ.
Bò Lai Sind – Kiêm dụng
Lai giữa bò Sind với nhóm bò địa phương.
Lượng sữa khoảng 1000/chu kỳ. Tỉ lệ xẻ thịt đạt 50%
Con cái: 270 - 300 Kg.
Con đực: 350 - 450 Kg.
Heo cỏ – Heo rừng
Lông đen, tai nhỏ, lưng cong, bụng phệ.
12 tháng tuổi đạt 40 – 50Kg.
Trưởng thành đạt 80 – 10Kg.
Đẻ 1-1.2 lứa/năm. Trung bình 5-7con/lứa
Heo Móng Cái
Đầu đen, đốm trắng ở vai và giữa trán.
10 tháng tuổi đạt 60 – 70Kg.
Mỡ lưng dày 4.5 cm => Hướng mỡ
Đẻ 1.6-1.8 lứa/năm. Trung bình 10-16con/lứa
Heo Thuộc Nhiên
Sắc lông trắng, có thể có vài đốm đen nhỏ.
Nhóm heo mỡ-nạc. 6 tháng tuổi đạt 42kg
12 tháng tuổi đạt 100 Kg.
Đẻ 1-1.2 lứa/năm. Trung bình 8.4 con/lứa
Heo Landrace
Xuất xứ từ Đan Mạch.
6 tháng tuổi đạt 90Kg.
Trưởng thành đạt 200 – 250Kg.
Đẻ >2 lứa/năm. Trung bình 9-10con/lứa.
Tầm vóc lớn, lông trắng, hướng nạc.
Heo Large White ( Yorkshire )
Xuất xứ từ vùng Yorkshire, Anh.
6 tháng tuổi đạt 90 - 100Kg.
Trưởng thành đạt 250 – 300Kg.
Đẻ >2 lứa/năm. Trung bình 9-10con/lứa.
Lông trắng, da hồng, vóc lớn,nhóm nạc mỡ.
Gà ác Việt Nam : Nuôi thịt
Số lượng trứng/mái/năm : 85 quả.
Tiêu tốn thức ăn : 2,5 - 2,7kg/kg tăng trọng.
Khối lượng cơ thể lúc 45 ngày tuổi : 0,2 kg/con.
Gà Ri
Trọng lượng trưởng thành: con trống 1.8-2kg, con mái 1.2-1.5kg.
Sản lượng trứng:90 – 100 quả/năm.
Nuôi 4 – 5 tháng
Gà tàu vàng
Đặc điểm: Lông vàng cùng pha tạp nhiều.
Trưởng thành: 1,6kg-1,8 kg/ mái, 2,2 -2,5 kg/ gà trống.
Sản lượng trứng: 70-90 quả/ mái/ năm.
Thời gian nuôi: 6 tháng
Gà Ai Cập :
Số lượng trứng/mái/năm : 170 quả.
Tiêu tốn thức ăn/10 trứng : 2,3kg.
Chất lượng trứng thơm ngon, tỷ lệ lòng đỏ cao,
vỏ trứng màu trắng giống như gà Ri.
Gà Lương Phượng :
Số lượng trứng/mái/năm : 175 quả - Nuôi thịt
Tiêu tốn thức ăn : 2,6 - 2,7kg/kg tăng trọng.
Khối lượng cơ thể lúc 10 tuần tuổi : 1,8 - 1,9 kg/con.
Vịt cỏ:
Nuôi lấy trứng kết hợp với nuôi lấy thịt thời vụ.
Vịt có tầm vóc nhỏ bé. 140 ngày tuổi vịt bắt đầu sinh sản.
Trọng lượng vịt đực: 1,5-1,7 kg; vịt mái: 1,4-1,5 kg.
Sản lượng trứng : 160-225 quả / mái/năm .
Vịt rất dễ đẻ dễ nuôi, thích hợp với khí hậu Việt Nam.
a. Thể chất: Là chất lượng bên trong, mặt sinh lý của cơ thể vật nuôi.
Thể chất thể hiện khả năng thích nghi và khả năng sản xuất liên quan đến đặc tính di truyền.
Thể chất thanh: xương nhỏ, chắc chắn.
Thể chất thô: xương lớn, vạm vỡ.
Thể chất săn: mỡ ít, cơ rắn chắc và đàn hồi tốt.
Thể chất sổi: nhiều mỡ, cơ mềm, nhão.
XƯƠNG
CƠ, MỠ
2. Khả năng sinh trưởng, phát dục .
Đánh giá sinh trưởng thông qua tốc độ tăn g khối lượng cơ thể (g/ngày _ kg/tháng) và mức tiêu tốn thức ăn để tăng 1Kg khối lượng cơ thể.
Đánh giá phát dục thông qua sự hoàn thiện cơ thể, sự thành thục tính dục theo độ tuổi của từng giống.
3. Sức sản xuất .
Là khả năng tạo ra thú sản của vật nuôi.
Phụ thuộc nhiều vào chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng và đặc điểm cá thể.
II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC GiỐNG VẬT NUÔI
Áp dụng để chọn nhiều vật nuôi cùng 1 lúc.
1. Chọn lọc hàng loạt.
Tiến hành: Đặt ra các chỉ tiêu cụ thể đối với vật nuôi và dựa vào số liệu theo dõi từng chỉ tiêu để chọn lọc con vật giống.
Ưu nhược điểm: Nhanh, đơn giản, dễ thực hiện, không tốn kém nhưng hiệu quả không cao.
2. Chọn lọc cá thể.
Áp dụng để chọn con đưc giống đạt yêu cầu cao về chất lượng giống.
Tiến hành:
Chọn lọc tổ tiên.
Chọn lọc bản thân.
Kiểm tra đời sau.
Ưu nhược điểm: Hiệu quả chọn lọc cao. Nhưng tốn nhiều thời gian, kinh phi và đòi hỏi trình độ của người thực hiện.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Châu Xuân Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)