Bài 23. Ẩn dụ
Chia sẻ bởi Tôn Nữ Thị Huệ |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Ẩn dụ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Giáo viên giảng dạy: Tôn Nữ Thị Huệ
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nhân hóa là gì? Cho ví dụ?
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,...
bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người; làm cho thế giới động vật, cây cối, đồ
vật...trở nên gần gũi với con người, biểu thị được
những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: Tre xung phong vào xe tăng đại bác...
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Có bao nhiêu kiểu nhân hóa? Hãy trình bày các kiểu nhân hóa đó?
Có ba kiểu nhân hóa thường gặp:
1. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người
để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
Tiết 95, Bài 24:
I/ ẨN DỤ LÀ GÌ?
1. Ví dụ:
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
(Minh Huệ)
Anh đội viên nhìn Bác
- Người Cha: chỉ Bác Hồ
- Ví Bác với Người Cha vì có những phẩm chất giống nhau:
- tuổi tác,
- tình thương yêu,
- sự chăm sóc chu đáo đối với chiến sĩ
như Người Cha đối với con của mình…
Kết luận:
Gọi tên sự vật này (Bác Hồ) bằng tên sự vật khác (Người Cha) có nét tương đồng. Người ta gọi là Ẩn dụ.
Trả lời:
2. Ghi nhớ 1:
- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng (giống) với nó.
- Tác dụng: Làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm súc, tăng tính gợi hình, gợi cảm.
So sánh đặc điểm của ba cách diễn đạt sau đây có gì khác nhau rồi chỉ ra tác dụng của nó?
Bác Hồ mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm.
Bác Hồ như Người Cha Đốt lửa cho anh nằm.
Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm.
(Minh Huệ)
Cách 1:
Cách 2:
Cách 3:
diễn đạt bình thường
sử dụng so sánh
sử dụng ẩn dụ
So sánh và ẩn dụ là phép tu từ tạo cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách nói bình thường.
Ẩn dụ làm cho câu nói có tính hàm súc cao hơn.
Tác dụng:
1
Bài tập 1(Luyện tập).
Thắp lửa (đuốc)
Hoa râm bụt
II/ CÁC KIỂU ẨN DỤ:
1. Ví dụ 1:
Về thăm nhà Bác làng Sen,
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. (Nguyễn Đức Mậu)
II/ CÁC KIỂU ẨN DỤ:
thắp
lửa hồng
chỉ sự nở hoa
chỉ màu đỏ của hoa râm bụt.
“màu đỏ” được ví với lửa hồng. (hai sự vật ấy có hình thức tương đồng).
nở hoa được ví với hành động thắp. (chúng giống nhau về cách thức thực hiện).
Về thăm nhà Bác làng Sen,
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.
(Nguyễn Đức Mậu)
Trả lời:
1. Ví dụ 1:
“ Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng” . (Nguyễn Tuân)
II/ CÁC KIỂU ẨN DỤ:
giòn tan
đặc điểm của cái bánh.
(vị giác)
nắng không thể dùng vị giác để cảm nhận, mà phải dùng thị giác để cảm nhận.
Kết luận: Nhà văn Nguyễn Tuân dùng từ giòn tan để nói về nắng là có sự chuyển đổi cảm giác.
Trả lời:
Ví dụ 2:
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
(Minh Huệ)
Về thăm nhà Bác làng Sen,
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. (Nguyễn Đức Mậu)
“ Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng” .
(Nguyễn Tuân)
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
2. Ghi nhớ 2:
Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là:
Ẩn
dụ
hình
thức.
Ẩn
dụ
cách
thức.
Ẩn
dụ
phẩm
chất.
Ẩn
dụ
chuyển
đổi
cảm
giác.
3
4
6
8
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nhóm1
Nhóm2
Nhóm3
Nhóm4
Tìm kiểu ẩn dụ trong ví dụ dưới đây. Nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
(Tục ngữ)
an
Đồng hồ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
0
1
an
Đồng hồ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
0
1
Ẩn dụ phẩm chất.
Thuyền – bến
an
Đồng hồ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
0
1
an
Đồng hồ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
0
1
Câu thơ sau thuộc kiểu ẩn dụ nào?
Một tiếng chim kêu sáng cả rừng.
(Khương Hữu Dụng)
an
Đồng hồ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
0
1
Chúc mừng bạn!
Nhóm bạn được 10 điểm.
1. Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nắng chảy đầy vai.
(Hoàng Trung Thông)
2. Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.
(Trần Đăng Khoa)
3. Em thấy cả trời sao Xuyên qua từng kẽ lá Em thấy cơn mưa rào Ướt tiếng cười của bố.
(Phan Thế Cải)
Một số câu thơ có sử dụng ẩn dụ.
Chính tả (nghe - viết).
Đoạn văn trích: “Buổi học cuối cùng”
(A. Đô-đê)
“...Tuy nhiên, thầy vẫn đủ can đảm dạy chúng tôi cho đến hết buổi. Sau tiết viết tập đến bài Lịch sử, rồi những trò nhỏ cất tiếng đọc đồng thanh như hát Ba Be Bi Bo Bu. Đằng kia, cuối phòng học, cụ Hô-de đã đeo kính lên và nâng cuốn sách vỡ lòng bằng hai tay, cụ đánh vần từng chữ theo bọn trẻ...”
4
III/ LUYỆN TẬP:
Về nhà học bài và hoàn chỉnh các bài tập.
Làm bài tập 3, 4 (SGK) và SBT.
Soạn bài mới: Hoán dụ
Xin cám ơn!
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nhân hóa là gì? Cho ví dụ?
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,...
bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người; làm cho thế giới động vật, cây cối, đồ
vật...trở nên gần gũi với con người, biểu thị được
những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: Tre xung phong vào xe tăng đại bác...
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Có bao nhiêu kiểu nhân hóa? Hãy trình bày các kiểu nhân hóa đó?
Có ba kiểu nhân hóa thường gặp:
1. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người
để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
Tiết 95, Bài 24:
I/ ẨN DỤ LÀ GÌ?
1. Ví dụ:
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
(Minh Huệ)
Anh đội viên nhìn Bác
- Người Cha: chỉ Bác Hồ
- Ví Bác với Người Cha vì có những phẩm chất giống nhau:
- tuổi tác,
- tình thương yêu,
- sự chăm sóc chu đáo đối với chiến sĩ
như Người Cha đối với con của mình…
Kết luận:
Gọi tên sự vật này (Bác Hồ) bằng tên sự vật khác (Người Cha) có nét tương đồng. Người ta gọi là Ẩn dụ.
Trả lời:
2. Ghi nhớ 1:
- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng (giống) với nó.
- Tác dụng: Làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm súc, tăng tính gợi hình, gợi cảm.
So sánh đặc điểm của ba cách diễn đạt sau đây có gì khác nhau rồi chỉ ra tác dụng của nó?
Bác Hồ mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm.
Bác Hồ như Người Cha Đốt lửa cho anh nằm.
Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm.
(Minh Huệ)
Cách 1:
Cách 2:
Cách 3:
diễn đạt bình thường
sử dụng so sánh
sử dụng ẩn dụ
So sánh và ẩn dụ là phép tu từ tạo cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách nói bình thường.
Ẩn dụ làm cho câu nói có tính hàm súc cao hơn.
Tác dụng:
1
Bài tập 1(Luyện tập).
Thắp lửa (đuốc)
Hoa râm bụt
II/ CÁC KIỂU ẨN DỤ:
1. Ví dụ 1:
Về thăm nhà Bác làng Sen,
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. (Nguyễn Đức Mậu)
II/ CÁC KIỂU ẨN DỤ:
thắp
lửa hồng
chỉ sự nở hoa
chỉ màu đỏ của hoa râm bụt.
“màu đỏ” được ví với lửa hồng. (hai sự vật ấy có hình thức tương đồng).
nở hoa được ví với hành động thắp. (chúng giống nhau về cách thức thực hiện).
Về thăm nhà Bác làng Sen,
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.
(Nguyễn Đức Mậu)
Trả lời:
1. Ví dụ 1:
“ Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng” . (Nguyễn Tuân)
II/ CÁC KIỂU ẨN DỤ:
giòn tan
đặc điểm của cái bánh.
(vị giác)
nắng không thể dùng vị giác để cảm nhận, mà phải dùng thị giác để cảm nhận.
Kết luận: Nhà văn Nguyễn Tuân dùng từ giòn tan để nói về nắng là có sự chuyển đổi cảm giác.
Trả lời:
Ví dụ 2:
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
(Minh Huệ)
Về thăm nhà Bác làng Sen,
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. (Nguyễn Đức Mậu)
“ Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng” .
(Nguyễn Tuân)
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
2. Ghi nhớ 2:
Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là:
Ẩn
dụ
hình
thức.
Ẩn
dụ
cách
thức.
Ẩn
dụ
phẩm
chất.
Ẩn
dụ
chuyển
đổi
cảm
giác.
3
4
6
8
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nhóm1
Nhóm2
Nhóm3
Nhóm4
Tìm kiểu ẩn dụ trong ví dụ dưới đây. Nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
(Tục ngữ)
an
Đồng hồ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
0
1
an
Đồng hồ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
0
1
Ẩn dụ phẩm chất.
Thuyền – bến
an
Đồng hồ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
0
1
an
Đồng hồ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
0
1
Câu thơ sau thuộc kiểu ẩn dụ nào?
Một tiếng chim kêu sáng cả rừng.
(Khương Hữu Dụng)
an
Đồng hồ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
0
1
Chúc mừng bạn!
Nhóm bạn được 10 điểm.
1. Cha lại dắt con đi trên cát mịn
Ánh nắng chảy đầy vai.
(Hoàng Trung Thông)
2. Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.
(Trần Đăng Khoa)
3. Em thấy cả trời sao Xuyên qua từng kẽ lá Em thấy cơn mưa rào Ướt tiếng cười của bố.
(Phan Thế Cải)
Một số câu thơ có sử dụng ẩn dụ.
Chính tả (nghe - viết).
Đoạn văn trích: “Buổi học cuối cùng”
(A. Đô-đê)
“...Tuy nhiên, thầy vẫn đủ can đảm dạy chúng tôi cho đến hết buổi. Sau tiết viết tập đến bài Lịch sử, rồi những trò nhỏ cất tiếng đọc đồng thanh như hát Ba Be Bi Bo Bu. Đằng kia, cuối phòng học, cụ Hô-de đã đeo kính lên và nâng cuốn sách vỡ lòng bằng hai tay, cụ đánh vần từng chữ theo bọn trẻ...”
4
III/ LUYỆN TẬP:
Về nhà học bài và hoàn chỉnh các bài tập.
Làm bài tập 3, 4 (SGK) và SBT.
Soạn bài mới: Hoán dụ
Xin cám ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tôn Nữ Thị Huệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)