Bài 23. Ẩn dụ
Chia sẻ bởi nguyễn thi hieu |
Ngày 21/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Ẩn dụ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
-Nhân hóa là gì? Kể tên các kiểu nhân hóa?
-Xác định phép nhân hóa và kiểu nhân hóa trong ví dụ sau:
Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
KIỂM TRA BÀI CŨ
Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của
người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
Tiết 95 : ẨN DỤ
TIẾT 95 : ẨN DỤ
I. ẨN DỤ LÀ GÌ ?
1
- Người Cha :chỉ Bác Hồ
- Bác với Người Cha có những phẩm chất giống nhau: tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc chu đáo đối với con…
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm. (Minh Huệ)
So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt sau đây:
Bác Hồ mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm
Bác Hồ như Người cha Đốt lửa cho anh nằm
Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm
(Minh Huệ)
Cách 1:
Cách 2:
Cách 3:
diễn đạt bình thường
sử dụng phép so sánh
sử dụng phép ẩn dụ
So sánh và ẩn dụ tạo cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách nói bình thường.
Ẩn dụ làm cho câu nói có tính hàm súc cao hơn.
* Gọi tên sự vật này (Bác Hồ) bằng tên sự vật khác (Người Cha) có nét tương đồng.
* Làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm súc, tăng tính gợi hình, gợi cảm.
Ghi nhớ:
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Bác Hồ như người cha Đốt lửa cho anh nằm
Ẩn dụ
So sánh
Ẩn dụ có mối liên hệ chặt chẽ với so sánh.
* Ẩn dụ (so sánh ngầm): ẩn đi sự vật, sự việc được so sánh (vế A); còn lại sự vật, sự việc được so sánh (vế B).
* Phải từ từ ngữ ẩn dụ (B) tìm đến được (A).
2
II.CÁC KIỂU ẨN DỤ:
1
thắp
lửa hồng
chỉ sự “nở hoa”
chỉ “màu đỏ” của hoa râm bụt.
“màu đỏ” được ví với lửa hồng. (hai sự vật ấy có hình thức tương đồng)
“nở hoa” được ví với hành động thắp. (chúng giống nhau về cách thức thực hiện).
Về thăm nhà Bác làng Sen,
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.
(Nguyễn Đức Mậu)
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về hình thức giữa các sự vật, hiện tượng (ẩn dụ hình thức).
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cách thức thực hiện hành động (ẩn dụ cách thức).
Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng. (Nguyễn Tuân)
2
II.CÁC KIỂU ẨN DỤ:
giòn tan
đặc điểm của cái bánh
(vị giác)
-Nắng không thể dùng vị giác để cảm nhận được.
-Sử dụng từ giòn tan để nói về nắng( nắng to, rực rỡ ) là có sự chuyển đổi cảm giác ( thị giác vị giác )
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cảm giác (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác).
II.CÁC KIỂU ẨN DỤ:
3
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về hình thức giữa các sự vật, hiện tượng (ẩn dụ hình thức).
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cách thức thực hiện hành động (ẩn dụ cách thức).
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về phẩm chất giữa các sự vật, hiện tượng (ẩn dụ phẩm chất).
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cảm giác (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác).
Lửa hồng – “màu đỏ”
thắp – “nở hoa”
Người Cha – Bác Hồ
(nắng) giòn tan – (nắng) “to, rực rỡ”.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
(Tục ngữ)
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
(Tục ngữ)
c) Thuyền về có nhớ bến chăng,
Bến thì một dạ khăng khăng đợ thuyền.
(Ca dao)
d) Ngày ngày Mặt Trời đi quảtên lăng
Thấy một Mặt Trời trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương)
Ghi nhớ:
Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là :
-Ẩn dụ hình thức;
-Ẩn dụ cách thức;
-Ẩn dụ phẩm chất;
-Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
III. LUYỆN TẬP
2. Hoạt động nhóm (thực hiện ở bảng nhóm)
a/ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
“Sự hưởng thụ thành quả lao động” (ẩn dụ cách thức)
“Người lao động, người tạo ra thành quả” (ẩn dụ phẩm chất)
b/ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
“cái xấu”
“cái tốt, cái hay, cái tiến bộ”
(ẩn dụ phẩm chất)
2. Hoạt động nhóm (Phiếu học tập)
c/ Thuyền về có nhớ bến chăng ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
“người đi xa”
“người ở lại”
(ẩn dụ phẩm chất)
d/ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
“Bác Hồ”
(ẩn dụ phẩm chất)
(Viễn Phương)
3. Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và nêu tác dụng.
a/ Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. (Tô Hoài)
b/ Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai. (Hoàng Trung Thông)
c/ Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. (Trần Đăng Khoa)
d/ Em thấy cả trời sao Xuyên qua từng kẽ lá Em thấy cơn mưa rào Ướt tiếng cười của bố. (Phan Thế Cải)
chảy
chảy
mỏng
Ướt
IV. CỦNG CỐ:
1. Ẩn dụ là gì ?
2. Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp ?
DẶN DÒ
- Học bài, làm bài tập.
- Viết chính tả (thực hiện bài tập 4)
- Soạn bài: Hoán dụ (Đọc các ví dụ, trả lời các câu hỏi, xem và định hướng cách giải các bài tập)
Chào thân ái
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM!
-Xác định phép nhân hóa và kiểu nhân hóa trong ví dụ sau:
Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
KIỂM TRA BÀI CŨ
Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của
người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
Tiết 95 : ẨN DỤ
TIẾT 95 : ẨN DỤ
I. ẨN DỤ LÀ GÌ ?
1
- Người Cha :chỉ Bác Hồ
- Bác với Người Cha có những phẩm chất giống nhau: tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sóc chu đáo đối với con…
Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm. (Minh Huệ)
So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt sau đây:
Bác Hồ mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm
Bác Hồ như Người cha Đốt lửa cho anh nằm
Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm
(Minh Huệ)
Cách 1:
Cách 2:
Cách 3:
diễn đạt bình thường
sử dụng phép so sánh
sử dụng phép ẩn dụ
So sánh và ẩn dụ tạo cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách nói bình thường.
Ẩn dụ làm cho câu nói có tính hàm súc cao hơn.
* Gọi tên sự vật này (Bác Hồ) bằng tên sự vật khác (Người Cha) có nét tương đồng.
* Làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm súc, tăng tính gợi hình, gợi cảm.
Ghi nhớ:
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
Bác Hồ như người cha Đốt lửa cho anh nằm
Ẩn dụ
So sánh
Ẩn dụ có mối liên hệ chặt chẽ với so sánh.
* Ẩn dụ (so sánh ngầm): ẩn đi sự vật, sự việc được so sánh (vế A); còn lại sự vật, sự việc được so sánh (vế B).
* Phải từ từ ngữ ẩn dụ (B) tìm đến được (A).
2
II.CÁC KIỂU ẨN DỤ:
1
thắp
lửa hồng
chỉ sự “nở hoa”
chỉ “màu đỏ” của hoa râm bụt.
“màu đỏ” được ví với lửa hồng. (hai sự vật ấy có hình thức tương đồng)
“nở hoa” được ví với hành động thắp. (chúng giống nhau về cách thức thực hiện).
Về thăm nhà Bác làng Sen,
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.
(Nguyễn Đức Mậu)
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về hình thức giữa các sự vật, hiện tượng (ẩn dụ hình thức).
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cách thức thực hiện hành động (ẩn dụ cách thức).
Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng. (Nguyễn Tuân)
2
II.CÁC KIỂU ẨN DỤ:
giòn tan
đặc điểm của cái bánh
(vị giác)
-Nắng không thể dùng vị giác để cảm nhận được.
-Sử dụng từ giòn tan để nói về nắng( nắng to, rực rỡ ) là có sự chuyển đổi cảm giác ( thị giác vị giác )
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cảm giác (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác).
II.CÁC KIỂU ẨN DỤ:
3
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về hình thức giữa các sự vật, hiện tượng (ẩn dụ hình thức).
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cách thức thực hiện hành động (ẩn dụ cách thức).
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về phẩm chất giữa các sự vật, hiện tượng (ẩn dụ phẩm chất).
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cảm giác (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác).
Lửa hồng – “màu đỏ”
thắp – “nở hoa”
Người Cha – Bác Hồ
(nắng) giòn tan – (nắng) “to, rực rỡ”.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
(Tục ngữ)
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
(Tục ngữ)
c) Thuyền về có nhớ bến chăng,
Bến thì một dạ khăng khăng đợ thuyền.
(Ca dao)
d) Ngày ngày Mặt Trời đi quảtên lăng
Thấy một Mặt Trời trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương)
Ghi nhớ:
Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là :
-Ẩn dụ hình thức;
-Ẩn dụ cách thức;
-Ẩn dụ phẩm chất;
-Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
III. LUYỆN TẬP
2. Hoạt động nhóm (thực hiện ở bảng nhóm)
a/ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
“Sự hưởng thụ thành quả lao động” (ẩn dụ cách thức)
“Người lao động, người tạo ra thành quả” (ẩn dụ phẩm chất)
b/ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
“cái xấu”
“cái tốt, cái hay, cái tiến bộ”
(ẩn dụ phẩm chất)
2. Hoạt động nhóm (Phiếu học tập)
c/ Thuyền về có nhớ bến chăng ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
“người đi xa”
“người ở lại”
(ẩn dụ phẩm chất)
d/ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
“Bác Hồ”
(ẩn dụ phẩm chất)
(Viễn Phương)
3. Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và nêu tác dụng.
a/ Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. (Tô Hoài)
b/ Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai. (Hoàng Trung Thông)
c/ Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. (Trần Đăng Khoa)
d/ Em thấy cả trời sao Xuyên qua từng kẽ lá Em thấy cơn mưa rào Ướt tiếng cười của bố. (Phan Thế Cải)
chảy
chảy
mỏng
Ướt
IV. CỦNG CỐ:
1. Ẩn dụ là gì ?
2. Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp ?
DẶN DÒ
- Học bài, làm bài tập.
- Viết chính tả (thực hiện bài tập 4)
- Soạn bài: Hoán dụ (Đọc các ví dụ, trả lời các câu hỏi, xem và định hướng cách giải các bài tập)
Chào thân ái
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thi hieu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)