Bài 23
Chia sẻ bởi Phạm Tấn Phát |
Ngày 08/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: bài 23 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 23. LIÊN KẾT GEN
1. Sơ lựơc tiểu sử của nhà di truyền học:Thomas Hunt Mogan
2.Thí nghiệm của Morgan.
3. Giải thích.
4. Kết luận.
1. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ CỦA NHÀ DI TRUYỀN HỌC
THOMAS HUNT MORGAN.
- Thomas Humt Morgan sinh ngày 25/9/1866 tại bang Kencut-ta
- 21 tuổi nhận học vị tiến sĩ
25 tuổi là giáo viên trường Đại học tổng hợp Columbia (Mỹ).
- Chọn ruồi giấm Drosofila melanogaster làm đối tượng nghiên cứu và có "phòng thí nghiệm ruồi".
- Tham gia nghiên cứu với T.morgan có 3 nhà di truyền học nổi tiếng khác là: Bridges, A.H Sturtevant, và G.Muller . Họ đã chứng minh được các yếu tố của Menden nằm trên NST, dẫn đến học thuyết di truyền học ra đời tạo bước phát triển thứ hai của di truyền học
- Nhận được giải thưởng nobel vào năm 1934
- Là chủ tịch viện hàn lâm khoa học Mĩ từ 1927-1931
- Là viện sĩ thông tấn viện hàn lâm Nga năm 1924
- Viện sĩ danh dự viện hàn lâm khoa học Liên Xô (cũ) 1932.
- Ông mất năm 1945, thọ 79 tuổi
Morgan là người có công lớn trong việc xác định trên NST có các nhân tố di truyền quy định.
Ông chứng minh rằng các nhân tố di truyền (gọi là các gen) xếp thành hàng trên các NST
2. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN:
2.1. Đối tượng nghiên cứu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu.
2.3. Thí nghiệm.
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Ưu điểm :
Sinh sản mạnh, chu trình sống ngắn.
Số lượng nhiều.
Số lượng NST ít.
Dễ nuôi, dễ lai.
Có nhiều biến dị dễ quan sát.
Các thuộc tính biểu hiện rõ ràng:
- Chu trình sống của ruồi giấm 10-14 ngày
- Số lượng ruồi con sinh ra lớn: 100-200 con/lứa.
Mà mỗi lứa cách nhau 15 ngày.
- Số lượng NST ít 2n=8
+ Cặp NST ? : XX
+ Cặp NST ? XY
2.2. Phương pháp nghiên cứu Morgan:
- Ap dụng phương phap lai một tính, lai hai tính , lai phân tích của Menden.
- Dùng phép lai phân tích thuận nghịch, phát hiện:
+ Quy luật di truyền với giới tính.
+ Quy luật di truyền liên kết các gen trên NST thường.
+ Tần số hoán vị gen.
2.3. Thí nghiệm:
Ptc ? Thân xám-cánh dài x ? Thân đen- cánh ngắn
F1 100% Thân xám-cánh dài
Cho ? F1 Lai phân tích với con ? thân đen- cánh ngắn
FB 1 Xám -dài : 1 Đen- ngắn
PTC: Haït vaøng, trôn (AABB) x Haït xanh, nhaên (aabb)
F1:
100% Haït vaøng,trôn (AaBb)
FB:
1Vàng,trơn : 1Vàng,nhăn : 1Xanh,trơn : 1Xanh,nhăn
(AaBb)
(Aabb)
(aaBb)
(aabb)
3. GIẢI THÍCH:
Vì F1 100% thân xám - cánh dài nên theo định luật 1 cuả Menden
Thân xám > Thân đen
Cánh dài > Cánh ngắn
Quy ước gen: B: thân xám. V: cánh dài.
b: thân đen. v: cánh ngắn.
Sơ đồ lai:
bv
GP
Bv, bv
FB
Lai phân tích:
PB:
Ptc:
Gp
BV
bv
F1
CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA LIÊN KẾT GEN
Ptc
F1
Lai phân tích:
CƠ SỞ TẾ BÀO LAI
Ptc:
F1:
FB:
1. Sơ lựơc tiểu sử của nhà di truyền học:Thomas Hunt Mogan
2.Thí nghiệm của Morgan.
3. Giải thích.
4. Kết luận.
1. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ CỦA NHÀ DI TRUYỀN HỌC
THOMAS HUNT MORGAN.
- Thomas Humt Morgan sinh ngày 25/9/1866 tại bang Kencut-ta
- 21 tuổi nhận học vị tiến sĩ
25 tuổi là giáo viên trường Đại học tổng hợp Columbia (Mỹ).
- Chọn ruồi giấm Drosofila melanogaster làm đối tượng nghiên cứu và có "phòng thí nghiệm ruồi".
- Tham gia nghiên cứu với T.morgan có 3 nhà di truyền học nổi tiếng khác là: Bridges, A.H Sturtevant, và G.Muller . Họ đã chứng minh được các yếu tố của Menden nằm trên NST, dẫn đến học thuyết di truyền học ra đời tạo bước phát triển thứ hai của di truyền học
- Nhận được giải thưởng nobel vào năm 1934
- Là chủ tịch viện hàn lâm khoa học Mĩ từ 1927-1931
- Là viện sĩ thông tấn viện hàn lâm Nga năm 1924
- Viện sĩ danh dự viện hàn lâm khoa học Liên Xô (cũ) 1932.
- Ông mất năm 1945, thọ 79 tuổi
Morgan là người có công lớn trong việc xác định trên NST có các nhân tố di truyền quy định.
Ông chứng minh rằng các nhân tố di truyền (gọi là các gen) xếp thành hàng trên các NST
2. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN:
2.1. Đối tượng nghiên cứu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu.
2.3. Thí nghiệm.
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Ưu điểm :
Sinh sản mạnh, chu trình sống ngắn.
Số lượng nhiều.
Số lượng NST ít.
Dễ nuôi, dễ lai.
Có nhiều biến dị dễ quan sát.
Các thuộc tính biểu hiện rõ ràng:
- Chu trình sống của ruồi giấm 10-14 ngày
- Số lượng ruồi con sinh ra lớn: 100-200 con/lứa.
Mà mỗi lứa cách nhau 15 ngày.
- Số lượng NST ít 2n=8
+ Cặp NST ? : XX
+ Cặp NST ? XY
2.2. Phương pháp nghiên cứu Morgan:
- Ap dụng phương phap lai một tính, lai hai tính , lai phân tích của Menden.
- Dùng phép lai phân tích thuận nghịch, phát hiện:
+ Quy luật di truyền với giới tính.
+ Quy luật di truyền liên kết các gen trên NST thường.
+ Tần số hoán vị gen.
2.3. Thí nghiệm:
Ptc ? Thân xám-cánh dài x ? Thân đen- cánh ngắn
F1 100% Thân xám-cánh dài
Cho ? F1 Lai phân tích với con ? thân đen- cánh ngắn
FB 1 Xám -dài : 1 Đen- ngắn
PTC: Haït vaøng, trôn (AABB) x Haït xanh, nhaên (aabb)
F1:
100% Haït vaøng,trôn (AaBb)
FB:
1Vàng,trơn : 1Vàng,nhăn : 1Xanh,trơn : 1Xanh,nhăn
(AaBb)
(Aabb)
(aaBb)
(aabb)
3. GIẢI THÍCH:
Vì F1 100% thân xám - cánh dài nên theo định luật 1 cuả Menden
Thân xám > Thân đen
Cánh dài > Cánh ngắn
Quy ước gen: B: thân xám. V: cánh dài.
b: thân đen. v: cánh ngắn.
Sơ đồ lai:
bv
GP
Bv, bv
FB
Lai phân tích:
PB:
Ptc:
Gp
BV
bv
F1
CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA LIÊN KẾT GEN
Ptc
F1
Lai phân tích:
CƠ SỞ TẾ BÀO LAI
Ptc:
F1:
FB:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tấn Phát
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)