Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp
Chia sẻ bởi Lương Thị Thanh Thuỷ |
Ngày 19/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
Bài 22:
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
ĐỊA LÍ
1. Ngành trồng trọt
Dựa vào biểu đồ dưới đây, kết hợp với vốn kiến thức, em hãy cho biết:
+ Các loại cây trồng chính
+ Nhận xét quy mô ngành trồng trọt
+ Cơ cấu giá trị của các loại cây trồng?
a. Sản xuất lương thực
Dựa vào SGK và từ thực tế em hãy trình bày vai trò sản xuất lương thực?
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
+ Nguồn hàng xuất khẩu
+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
+ Góp phần giải quyết vấn đề việc làm
Dựa vào vốn hiểu biết, kết hợp với SGK em hãy hoàn thành những yêu cầu trong bảng sau?
Em hãy kể những cây lương thực chính ở nước ta và cho biết cây nào quan trọng nhất?
Cây lương thực gồm: Lúa, ngô, sắn, khoai lang….Trong đó lúa là cây lương thực quan trọng nhất.
Dựa vào biểu đồ dưới đây kết hợp với SGK, em hãy nhận xét tình hình
phát triển của cây lúa?
?
Hoàn thành bảng sau về tình hình sản xuất cây lương thực
Tình hình sản xuất cây lương thực
b. Sản xuất cây thực phẩm
Dựa vào biểu đồ sau, vốn kiến thức em hãy nhận xét giá trị sản xuất
rau đậu qua các năm 1990-2007?
+ Giá trị sản xuất rau đầu tăng lên nhanh năm 2007 gấp 2,9 lần so với năm 1990
+ Rau đậu được trồng khắp mọi nơi nhưng tập trung nhất là các vùng ven các thành phố lớn như Hà Nội TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng…Rau nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và ĐB sông Cửu Long, đậu nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
c. Sản xuất cây công nghiệp
Dựa vào SGK vốn hiểu biết em hãy hoàn thành những yêu cầu
trong bảng sau?
Dựa vào biểu đồ dưới đây em hãy nhận xét về diện tích cây CN và cây ăn quả trong thời kì 1990-2007?
Dựa vào át lát địa lí Việt Nam em hãy hoàn thành những yêu cầu trong bảng sau về sự phân bố cây công nghiệp ở nước ta
Một số cây công nghiệp chính ở Việt Nam
d.Cây ăn quả
Từ thực tế, kết hợp với SGK em hãy hoàn thành những yêu cầu trong bảng sau?
Em hãy kể tên các cây trồng ở địa phương em đang sống ?
Năm 2000
Năm 2005
Nhận xét về tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong tỉ trọng sản xuất nông nghiệp?
Đặc điểm chính
Tỉ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp tăng.
Tiến lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi công nghiệp.
Sản phẩm không qua giết thịt ngày càng tăng.
Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân em hãy cho biết nước ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn nào để phát triển ngành chăn nuôi?
THUẬN LỢI
Cơ sở thức ăn chăn nuôi được đảm bảo
Giống, thú y có nhiều tiến bộ
Nông dân có nhiều kinh nghiệm
Công nghiệp chế biến phát triển
Nhu cầu thực phẩm trong nước ngày càng nhiều
Thị trường thế giới mở rộng (WTO)
-Thức ăn tự nhiên
Phụ phẩm ngành trồng trọt, thủy sản
+ Hoa màu nhiều (ngô, khoai…)
+Phụ phẩm thuỷ sản (bột canxi từ xương cá…)
-Thức ăn công nghiệp
Nước ta có các nguồn TACN sẵn có như:
Lai các giống ngoại với giống nội (Bò lai Sind...)
Công nghệ cấy truyền phôi ở bò.
Tiêm chủng và chế tạo vắc-xin.
Phòng chống dịch bệnh.
Việc chọn giống và công tác thú y có nhiều tiến bộ trong:
KHÓ KHĂN
Năng suất thấp
Dịch bệnh hoành hành
Khí hậu khắc nghiệt ảnh hưởng chăn nuôi.
Hình thức chăn nuôi riêng lẻ, hộ gia đình.
Giá thức ăn chăn nuôi cao.
Giống nội năng suất thấp
Năng suất chăn nuôi thấp
Tại sao nước ta vẫn phải nhập khẩu một số lượng lớn thức ăn chăn nuôi, trong khi nước ta có nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào ???
- Đàn vật nuôi tăng nhanh, nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trong nước chỉ đáp ứng được khoảng 70% so với nhu cầu.
- Các nguyên liệu khác như: bột cá 60% đạm, vi khoáng, amino acid… cũng phải nhập khẩu do trong nước không thể tự sản xuất.
Giá thức ăn chăn nuôi của Việt Nam luôn cao hơn so với các nước trong khu vực từ 10-20%.
a. Chăn nuôi lợn và gia cầm
Dựa vào biểu đồ dưới đây em hãy nhận xét tình hình phát triển của đàn lợn và gia cầm (1990 -2007)
+ Đàn lợn tăng từ 12 triệu con (1990) lên 27 con năm 2007
+ Đàn gia cầm tăng nhanh nhưng không ổn định
* Chăn nuôi lợn và gia cẩm tập trung nhiều ở ĐBSCL và ĐB sông Hồng
Tại sao năm 2005 đàn gia cầm lại giảm mạnh ?
?
b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
ĐỊA LÍ
1. Ngành trồng trọt
Dựa vào biểu đồ dưới đây, kết hợp với vốn kiến thức, em hãy cho biết:
+ Các loại cây trồng chính
+ Nhận xét quy mô ngành trồng trọt
+ Cơ cấu giá trị của các loại cây trồng?
a. Sản xuất lương thực
Dựa vào SGK và từ thực tế em hãy trình bày vai trò sản xuất lương thực?
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
+ Nguồn hàng xuất khẩu
+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
+ Góp phần giải quyết vấn đề việc làm
Dựa vào vốn hiểu biết, kết hợp với SGK em hãy hoàn thành những yêu cầu trong bảng sau?
Em hãy kể những cây lương thực chính ở nước ta và cho biết cây nào quan trọng nhất?
Cây lương thực gồm: Lúa, ngô, sắn, khoai lang….Trong đó lúa là cây lương thực quan trọng nhất.
Dựa vào biểu đồ dưới đây kết hợp với SGK, em hãy nhận xét tình hình
phát triển của cây lúa?
?
Hoàn thành bảng sau về tình hình sản xuất cây lương thực
Tình hình sản xuất cây lương thực
b. Sản xuất cây thực phẩm
Dựa vào biểu đồ sau, vốn kiến thức em hãy nhận xét giá trị sản xuất
rau đậu qua các năm 1990-2007?
+ Giá trị sản xuất rau đầu tăng lên nhanh năm 2007 gấp 2,9 lần so với năm 1990
+ Rau đậu được trồng khắp mọi nơi nhưng tập trung nhất là các vùng ven các thành phố lớn như Hà Nội TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng…Rau nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và ĐB sông Cửu Long, đậu nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
c. Sản xuất cây công nghiệp
Dựa vào SGK vốn hiểu biết em hãy hoàn thành những yêu cầu
trong bảng sau?
Dựa vào biểu đồ dưới đây em hãy nhận xét về diện tích cây CN và cây ăn quả trong thời kì 1990-2007?
Dựa vào át lát địa lí Việt Nam em hãy hoàn thành những yêu cầu trong bảng sau về sự phân bố cây công nghiệp ở nước ta
Một số cây công nghiệp chính ở Việt Nam
d.Cây ăn quả
Từ thực tế, kết hợp với SGK em hãy hoàn thành những yêu cầu trong bảng sau?
Em hãy kể tên các cây trồng ở địa phương em đang sống ?
Năm 2000
Năm 2005
Nhận xét về tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong tỉ trọng sản xuất nông nghiệp?
Đặc điểm chính
Tỉ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp tăng.
Tiến lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi công nghiệp.
Sản phẩm không qua giết thịt ngày càng tăng.
Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân em hãy cho biết nước ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn nào để phát triển ngành chăn nuôi?
THUẬN LỢI
Cơ sở thức ăn chăn nuôi được đảm bảo
Giống, thú y có nhiều tiến bộ
Nông dân có nhiều kinh nghiệm
Công nghiệp chế biến phát triển
Nhu cầu thực phẩm trong nước ngày càng nhiều
Thị trường thế giới mở rộng (WTO)
-Thức ăn tự nhiên
Phụ phẩm ngành trồng trọt, thủy sản
+ Hoa màu nhiều (ngô, khoai…)
+Phụ phẩm thuỷ sản (bột canxi từ xương cá…)
-Thức ăn công nghiệp
Nước ta có các nguồn TACN sẵn có như:
Lai các giống ngoại với giống nội (Bò lai Sind...)
Công nghệ cấy truyền phôi ở bò.
Tiêm chủng và chế tạo vắc-xin.
Phòng chống dịch bệnh.
Việc chọn giống và công tác thú y có nhiều tiến bộ trong:
KHÓ KHĂN
Năng suất thấp
Dịch bệnh hoành hành
Khí hậu khắc nghiệt ảnh hưởng chăn nuôi.
Hình thức chăn nuôi riêng lẻ, hộ gia đình.
Giá thức ăn chăn nuôi cao.
Giống nội năng suất thấp
Năng suất chăn nuôi thấp
Tại sao nước ta vẫn phải nhập khẩu một số lượng lớn thức ăn chăn nuôi, trong khi nước ta có nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào ???
- Đàn vật nuôi tăng nhanh, nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trong nước chỉ đáp ứng được khoảng 70% so với nhu cầu.
- Các nguyên liệu khác như: bột cá 60% đạm, vi khoáng, amino acid… cũng phải nhập khẩu do trong nước không thể tự sản xuất.
Giá thức ăn chăn nuôi của Việt Nam luôn cao hơn so với các nước trong khu vực từ 10-20%.
a. Chăn nuôi lợn và gia cầm
Dựa vào biểu đồ dưới đây em hãy nhận xét tình hình phát triển của đàn lợn và gia cầm (1990 -2007)
+ Đàn lợn tăng từ 12 triệu con (1990) lên 27 con năm 2007
+ Đàn gia cầm tăng nhanh nhưng không ổn định
* Chăn nuôi lợn và gia cẩm tập trung nhiều ở ĐBSCL và ĐB sông Hồng
Tại sao năm 2005 đàn gia cầm lại giảm mạnh ?
?
b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Thị Thanh Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)