Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Yến |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Bài 22
I / NGÀNH TRỒNG TRỌT
http://user.qzone.qq.com/379538905
Ngành trồng trọt chiếm 74% giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2007
Dựa vào biểu đồ dưới đây, kết hợp với vốn kiến thức, em hãy cho biết:
+ Các loại cây trồng chính?
+ Nhận xét quy mô ngành trồng trọt ?
+ Xu hướng chuyển dịch cơ cấu của các loại cây trồng?
- Là ngành quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp, chiếm 75% giá trị sản xuất nông nghiệp
- Cơ cấu đa dạng gồm ngành trồng cây lương thực , cây công nghiệp , rau đậu, cây ăn quả …
- Cơ cấu ngành trồng trọt đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng cây lương thực , tặng tỉ trọng cây công nghiệp , rau đậu
Cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch
LOGO
http://user.qzone.qq.com/379538905
1/ Sản xuất lương thực
.
Đảm bảo lương thực cho gần 90 triệu dân
Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
Cung cấp hàng xuất khẩu
Đảm bảo lương thực để đa dạng hóa trong sản xuất nông nghiệp
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến .
VAI TRÒ
Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân em hãy cho biết nước ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn nào trong sản xuất lương thực?
Điều kiện sản xuất lương thực
Tình hình sản xuất
Phiếu học tập
Tình hình sản xuất
http://user.qzone.qq.com/379538905
Đb Điện Biên
Đb Sơn La
Thị trường xuất khẩu gạo trong giai đoạn 2008-2010 vẫn chủ yếu hưởng tới các nước châu á, châu Phi. Ngoài ra, để đa dạng hóa thị trường có thế hướng tới khai thác thị trường Nhật Bản, Trung Quốc, Australia và New Zealand.
Dự kiến xuất khẩu gạo sẽ dao động ở mức khoảng 3,5 - 4,5 triệu tấn/năm trong giai đoạn 2008-2010 với kim ngạch xuất khẩu khoảng 2,3-3 tỳ USD/năm.
http://user.qzone.qq.com/379538905
3/ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY ĂN QUẢ
http://user.qzone.qq.com/379538905
Điều kiện phát triển
http://user.qzone.qq.com/379538905
Điều kiện phát triển
http://user.qzone.qq.com/379538905
Nêu sự phân bố của các cây công nghiệp lâu năm
http://user.qzone.qq.com/379538905
http://user.qzone.qq.com/379538905
Nêu sự phân bố của các cây công nghiệp hằng năm
LOGO
http://user.qzone.qq.com/379538905
http://user.qzone.qq.com/379538905
LOGO
http://user.qzone.qq.com/379538905
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
http://user.qzone.qq.com/379538905
Năm 2000
Năm 2005
Đặc điểm chính
Tỉ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp tăng.
Tiến lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi công nghiệp.
Sản phẩm không qua giết thịt ngày càng tăng.
THUẬN LỢI
Cơ sở thức ăn chăn nuôi được đảm bảo
Giống, thú y có nhiều tiến bộ
Nông dân có nhiều kinh nghiệm
Công nghiệp chế biến phát triển
Nhu cầu thực phẩm trong nước ngày càng nhiều
Thị trường thế giới mở rộng (WTO)
Hoa màu nhiều (bắp, khoai…)
Phụ phẩm trồng trọt (khô dầu, cám…)
Phụ phẩm thuỷ sản (bột canxi từ xương cá…)
Cỏ, rơm rạ, thân cây bắp…
Thức ăn công nghiệp
Nước ta có các nguồn TACN sẵn có như:
Lai các giống ngoại với giống nội (Bò lai Sind...)
Công nghệ cấy truyền phôi ở bò.
Tiêm chủng và chế tạo vắc-xin.
Phòng chống dịch bệnh.
Việc chọn giống và công tác thú y có nhiều tiến bộ trong:
Chế biến thức ăn chăn nuôi
Chế biến sản phẩm chăn nuôi
Xuất khẩu nước ngoài
Công nghiệp chế biến phát triển:
KHÓ KHĂN
Năng suất thấp
Dịch bệnh hoành hành
Khí hậu khắc nghiệt ảnh hưởng chăn nuôi.
Hình thức chăn nuôi riêng lẻ, hộ gia đình.
Giá thức ăn chăn nuôi cao.
Giống nội năng suất thấp.
Năng suất chăn nuôi thấp:
Tại sao nước ta vẫn phải nhập khẩu một số lượng lớn thức ăn chăn nuôi, trong khi nước ta có nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào ???
Đàn vật nuôi tăng nhanh, nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trong nước chỉ đáp ứng được khoảng 70% so với nhu cầu.
Các nguyên liệu khác như: bột cá 60% đạm, vi khoáng, amino acid… cũng phải nhập khẩu do trong nước không thể tự sản xuất.
Giá thức ăn chăn nuôi của Việt Nam luôn cao hơn so với các nước trong khu vực từ 10-20%.
Thời tiết thất thường.
Người dân thiếu ý thức phòng bệnh.
Kiểm soát, khoanh vùng dịch còn lỏng lẻo.
Dịch bệnh hoành hành:
Nắng nóng làm gà chết.
Sương muối làm bò không có cỏ ăn.
Ẩm thấp gây viêm nhiễm, lở mồm long móng.
Khí hậu khắc nghiệt ảnh hưởng tới năng suất chăn nuôi:
Chăn nuôi lợn và gia cầm
Lợn và gia cầm là hai nguồn thịt chủ yếu
Lợn cung cấp hơn ¾ lượng thịt, đàn lợn hơn 27 triệu con (2005)
Gia cầm cung cấp hơn ½ lượng thịt , đàn gia cầm 220 triệu con (2005)
Lợn và gia cầm nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
Trâu ổn định ở 2,9 triệu con.
Đàn bò tăng nhanh từ chỗ 2/3 đàn trâu (1980) gấp đôi đàn trâu là 5,5 triệu con(2005).
Trâu nuôi nhiều ở trung du, núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
Bò nuôi nhiều ở duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
Hiện nay chăn nuôi bò sữa phát triển khá mạnh ở gần thành phố lớn.
Cám ơn cô và các bạn
đã theo dõi !
Bài 22
I / NGÀNH TRỒNG TRỌT
http://user.qzone.qq.com/379538905
Ngành trồng trọt chiếm 74% giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2007
Dựa vào biểu đồ dưới đây, kết hợp với vốn kiến thức, em hãy cho biết:
+ Các loại cây trồng chính?
+ Nhận xét quy mô ngành trồng trọt ?
+ Xu hướng chuyển dịch cơ cấu của các loại cây trồng?
- Là ngành quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp, chiếm 75% giá trị sản xuất nông nghiệp
- Cơ cấu đa dạng gồm ngành trồng cây lương thực , cây công nghiệp , rau đậu, cây ăn quả …
- Cơ cấu ngành trồng trọt đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng cây lương thực , tặng tỉ trọng cây công nghiệp , rau đậu
Cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch
LOGO
http://user.qzone.qq.com/379538905
1/ Sản xuất lương thực
.
Đảm bảo lương thực cho gần 90 triệu dân
Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
Cung cấp hàng xuất khẩu
Đảm bảo lương thực để đa dạng hóa trong sản xuất nông nghiệp
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến .
VAI TRÒ
Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân em hãy cho biết nước ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn nào trong sản xuất lương thực?
Điều kiện sản xuất lương thực
Tình hình sản xuất
Phiếu học tập
Tình hình sản xuất
http://user.qzone.qq.com/379538905
Đb Điện Biên
Đb Sơn La
Thị trường xuất khẩu gạo trong giai đoạn 2008-2010 vẫn chủ yếu hưởng tới các nước châu á, châu Phi. Ngoài ra, để đa dạng hóa thị trường có thế hướng tới khai thác thị trường Nhật Bản, Trung Quốc, Australia và New Zealand.
Dự kiến xuất khẩu gạo sẽ dao động ở mức khoảng 3,5 - 4,5 triệu tấn/năm trong giai đoạn 2008-2010 với kim ngạch xuất khẩu khoảng 2,3-3 tỳ USD/năm.
http://user.qzone.qq.com/379538905
3/ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY ĂN QUẢ
http://user.qzone.qq.com/379538905
Điều kiện phát triển
http://user.qzone.qq.com/379538905
Điều kiện phát triển
http://user.qzone.qq.com/379538905
Nêu sự phân bố của các cây công nghiệp lâu năm
http://user.qzone.qq.com/379538905
http://user.qzone.qq.com/379538905
Nêu sự phân bố của các cây công nghiệp hằng năm
LOGO
http://user.qzone.qq.com/379538905
http://user.qzone.qq.com/379538905
LOGO
http://user.qzone.qq.com/379538905
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
http://user.qzone.qq.com/379538905
Năm 2000
Năm 2005
Đặc điểm chính
Tỉ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp tăng.
Tiến lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi công nghiệp.
Sản phẩm không qua giết thịt ngày càng tăng.
THUẬN LỢI
Cơ sở thức ăn chăn nuôi được đảm bảo
Giống, thú y có nhiều tiến bộ
Nông dân có nhiều kinh nghiệm
Công nghiệp chế biến phát triển
Nhu cầu thực phẩm trong nước ngày càng nhiều
Thị trường thế giới mở rộng (WTO)
Hoa màu nhiều (bắp, khoai…)
Phụ phẩm trồng trọt (khô dầu, cám…)
Phụ phẩm thuỷ sản (bột canxi từ xương cá…)
Cỏ, rơm rạ, thân cây bắp…
Thức ăn công nghiệp
Nước ta có các nguồn TACN sẵn có như:
Lai các giống ngoại với giống nội (Bò lai Sind...)
Công nghệ cấy truyền phôi ở bò.
Tiêm chủng và chế tạo vắc-xin.
Phòng chống dịch bệnh.
Việc chọn giống và công tác thú y có nhiều tiến bộ trong:
Chế biến thức ăn chăn nuôi
Chế biến sản phẩm chăn nuôi
Xuất khẩu nước ngoài
Công nghiệp chế biến phát triển:
KHÓ KHĂN
Năng suất thấp
Dịch bệnh hoành hành
Khí hậu khắc nghiệt ảnh hưởng chăn nuôi.
Hình thức chăn nuôi riêng lẻ, hộ gia đình.
Giá thức ăn chăn nuôi cao.
Giống nội năng suất thấp.
Năng suất chăn nuôi thấp:
Tại sao nước ta vẫn phải nhập khẩu một số lượng lớn thức ăn chăn nuôi, trong khi nước ta có nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào ???
Đàn vật nuôi tăng nhanh, nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi trong nước chỉ đáp ứng được khoảng 70% so với nhu cầu.
Các nguyên liệu khác như: bột cá 60% đạm, vi khoáng, amino acid… cũng phải nhập khẩu do trong nước không thể tự sản xuất.
Giá thức ăn chăn nuôi của Việt Nam luôn cao hơn so với các nước trong khu vực từ 10-20%.
Thời tiết thất thường.
Người dân thiếu ý thức phòng bệnh.
Kiểm soát, khoanh vùng dịch còn lỏng lẻo.
Dịch bệnh hoành hành:
Nắng nóng làm gà chết.
Sương muối làm bò không có cỏ ăn.
Ẩm thấp gây viêm nhiễm, lở mồm long móng.
Khí hậu khắc nghiệt ảnh hưởng tới năng suất chăn nuôi:
Chăn nuôi lợn và gia cầm
Lợn và gia cầm là hai nguồn thịt chủ yếu
Lợn cung cấp hơn ¾ lượng thịt, đàn lợn hơn 27 triệu con (2005)
Gia cầm cung cấp hơn ½ lượng thịt , đàn gia cầm 220 triệu con (2005)
Lợn và gia cầm nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
Trâu ổn định ở 2,9 triệu con.
Đàn bò tăng nhanh từ chỗ 2/3 đàn trâu (1980) gấp đôi đàn trâu là 5,5 triệu con(2005).
Trâu nuôi nhiều ở trung du, núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
Bò nuôi nhiều ở duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
Hiện nay chăn nuôi bò sữa phát triển khá mạnh ở gần thành phố lớn.
Cám ơn cô và các bạn
đã theo dõi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)