Bài 22- Tính theo PTHH
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Trà |
Ngày 02/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 22- Tính theo PTHH thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tiết 32- Bài 22
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:
Một hợp chất có công thức là Fe2(SO4)3 , em hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất.
Cõu 2:
Hợp chất A ở thể khí có thành phần các nguyên tố là: 80% C , 20% H. Biết tỉ khối của khí A so với Hiđro là 15. XĐ công thức hoá học của khí A.
Câu 1: Gi¶i:
M Fe2(SO4)3 = 2.56 + 3.32 + 12.16
= 400 g
%Fe = 112/400X100% = 28%
%S = 96/400X100% = 24%
%O = 100 – ( 28+24) = 48%
Câu 2:
Giải:
- Khối lượng mol của A là:
MA = dA/H2 x MH2
?MA = 15 x 2 = 30g
- Gọi công thức của h/c A là CxHy( x, y nguyên dương)
- Khối lượng của mỗi ntố có trong 1mol h/c A là:
mC = 24g
mH = 6g
- Số mol ntử mỗi ntố trong 1 mol A là:
nC = 24/12 = 2
nH = 6/1 = 6
=>Vậy CTHH của h/c là:C2H6
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
VD1: Nung đá vôi, thu được vôi sống và
khí cacbonic:
to
CaCO3 → CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi
nung 75g CaCO3.
Gợi ý:
- Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng.
- Dựa vào tỉ lệ các chất tham gia và tạo thành trong phương trình để tìm số mol CaO tạo thành.
- Từ đó tìm khối lượng CaO thu được.
Giải:
- Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
nCaCO3 = m CaCO3 : MCaCO3 = 75 : 100 = 0,75 (mol)
- Tìm số mol CaO thu được sau khi nung:
to
CaCO3 → CaO + CO2
-Theo PTHH:
1 mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 1 mol CaO
Vậy 0,75 mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 0,75 mol CaO
- Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được:
mCaO = nCaO x MCaO = 0,75 x 56 = 42 (g) CaO
VD2: Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 112g CaO.
Gợi ý:
- Tìm số mol CaO tạo thành.
- Viết phương trình hóa học điều chế CaO từ CaCO3.
- Dựa vào tỉ lệ các chất tham gia và tạo thành trong phương trình để tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng.
- Từ đó tìm khối lượng CaCO3 cần nung.
Giải:
- Tìm số mol CaO sinh ra sau phản ứng:
nCaO = mCaO : MCaO = 112 : 56 = 2 (mol)
Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
to
CaCO3 → CaO + CO2
Theo PTHH: muốn điều chế 1 mol CaO cần nung 1 mol CaCO3 → nCaCO3 = nCaO = 2 (mol)
- Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng:
mCaCO3 = nCaCO3 x MCaCO3 = 2 x 100 = 200 (g) CaCO3
Các bước tiến hành:
Viết PTHH.
Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất.
Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m=nxM)
Bài tập 1:
Dẫn khí CO2 vào nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 ) nước vôi trong bị vẩn đục vì tạo chất rắn không tan là canxi cacbonat ( CaCO3). Phương trình hoá học biểu diễn cho phản ứng này là:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
a, Nếu có 22g CO2 tham gia phản ứng thì lượng chất rắn CaCO3 thu được là bao nhiêu?
b, Nếu sau phản ứng, người ta thu được 25g CaCO3 thì khối lượng các chất tham gia sẽ là bao nhiêu?
Bài tập 2
Cho khí hiđro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, thu được 0,32 g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
Viết PTHH xảy ra.
Tính lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng.
Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.
Bài tập 3:
§èt ch¸y hoµn toµn 4,8g mét kim lo¹i R ho¸ trÞ II trong oxi d , ngêi ta thu ®îc 8g oxit cã c«ng thøc RO
a, ViÕt PTP¦.
b, TÝnh khèi lîng oxi ®· P¦.
c, X¸c ®Þnh tªn vµ kÝ hiÖu cña kim lo¹i R.
BTVN: 1, 2, 3, 4 trang 75 SGK + bài tập SBT
- Ôn tập lại các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí.
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:
Một hợp chất có công thức là Fe2(SO4)3 , em hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất.
Cõu 2:
Hợp chất A ở thể khí có thành phần các nguyên tố là: 80% C , 20% H. Biết tỉ khối của khí A so với Hiđro là 15. XĐ công thức hoá học của khí A.
Câu 1: Gi¶i:
M Fe2(SO4)3 = 2.56 + 3.32 + 12.16
= 400 g
%Fe = 112/400X100% = 28%
%S = 96/400X100% = 24%
%O = 100 – ( 28+24) = 48%
Câu 2:
Giải:
- Khối lượng mol của A là:
MA = dA/H2 x MH2
?MA = 15 x 2 = 30g
- Gọi công thức của h/c A là CxHy( x, y nguyên dương)
- Khối lượng của mỗi ntố có trong 1mol h/c A là:
mC = 24g
mH = 6g
- Số mol ntử mỗi ntố trong 1 mol A là:
nC = 24/12 = 2
nH = 6/1 = 6
=>Vậy CTHH của h/c là:C2H6
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
VD1: Nung đá vôi, thu được vôi sống và
khí cacbonic:
to
CaCO3 → CaO + CO2
Hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi
nung 75g CaCO3.
Gợi ý:
- Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng.
- Dựa vào tỉ lệ các chất tham gia và tạo thành trong phương trình để tìm số mol CaO tạo thành.
- Từ đó tìm khối lượng CaO thu được.
Giải:
- Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
nCaCO3 = m CaCO3 : MCaCO3 = 75 : 100 = 0,75 (mol)
- Tìm số mol CaO thu được sau khi nung:
to
CaCO3 → CaO + CO2
-Theo PTHH:
1 mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 1 mol CaO
Vậy 0,75 mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 0,75 mol CaO
- Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được:
mCaO = nCaO x MCaO = 0,75 x 56 = 42 (g) CaO
VD2: Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 112g CaO.
Gợi ý:
- Tìm số mol CaO tạo thành.
- Viết phương trình hóa học điều chế CaO từ CaCO3.
- Dựa vào tỉ lệ các chất tham gia và tạo thành trong phương trình để tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng.
- Từ đó tìm khối lượng CaCO3 cần nung.
Giải:
- Tìm số mol CaO sinh ra sau phản ứng:
nCaO = mCaO : MCaO = 112 : 56 = 2 (mol)
Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
to
CaCO3 → CaO + CO2
Theo PTHH: muốn điều chế 1 mol CaO cần nung 1 mol CaCO3 → nCaCO3 = nCaO = 2 (mol)
- Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng:
mCaCO3 = nCaCO3 x MCaCO3 = 2 x 100 = 200 (g) CaCO3
Các bước tiến hành:
Viết PTHH.
Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất.
Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m=nxM)
Bài tập 1:
Dẫn khí CO2 vào nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 ) nước vôi trong bị vẩn đục vì tạo chất rắn không tan là canxi cacbonat ( CaCO3). Phương trình hoá học biểu diễn cho phản ứng này là:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
a, Nếu có 22g CO2 tham gia phản ứng thì lượng chất rắn CaCO3 thu được là bao nhiêu?
b, Nếu sau phản ứng, người ta thu được 25g CaCO3 thì khối lượng các chất tham gia sẽ là bao nhiêu?
Bài tập 2
Cho khí hiđro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, thu được 0,32 g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
Viết PTHH xảy ra.
Tính lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng.
Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.
Bài tập 3:
§èt ch¸y hoµn toµn 4,8g mét kim lo¹i R ho¸ trÞ II trong oxi d , ngêi ta thu ®îc 8g oxit cã c«ng thøc RO
a, ViÕt PTP¦.
b, TÝnh khèi lîng oxi ®· P¦.
c, X¸c ®Þnh tªn vµ kÝ hiÖu cña kim lo¹i R.
BTVN: 1, 2, 3, 4 trang 75 SGK + bài tập SBT
- Ôn tập lại các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Trà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)