Bài 22. Nhân hoá

Chia sẻ bởi Lê Khánh Huyền | Ngày 09/05/2019 | 72

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Có những kiểu so sánh nào?
Có hai kiểu so sánh:
- So sánh ngang bằng.
- So sánh không ngang bằng.
Hãy xác định kiểu so sánh
trong các bài tập sau:
a) Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.

A. So sánh ngang bằng;
B. So sánh không ngang bằng;
C. Cả A và B.
b) Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
( Tố Hữu )

A. So sánh ngang bằng;
B. So sánh không ngang bằng;
C. Cả A và B.
Phép so sánh
sẽ mang lại những tác dụng gì?
Gợi hình, giúp cho việc miêu tả
sự vật, sự việc đượccụ thể, sinh động

Biểu hiện tư tưởng, tình cảm
một cách sâu sắc
NHÂN HÓA
I. Nhân hóa là gì ?
Ông
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây
Múa gươm

Hành quân
Đầy đường.
( Trần Đăng Khoa)
Ví dụ 1. SGK/56
trời
mía
Kiến

Nhân hóa là gì?
1. Khái niệm




Trời
Gọi: Ông
Tả: mặc áo giáp
ra trận
Mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Ví dụ 1. SGK/56
I. Nhân hóa là gì ?
1. Khái niệm
Trời
Gọi: Ông
Tả: mặc áo giáp
ra trận
Mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Dùng từ gọi, tả người để gọi, tả vật
=> Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối,
đồ vật…bằng những từ ngữ vốn được dùng để
gọi hoặc tả con người.
 Ghi nhớ (ý 1) SGK/57
Ví dụ 1. SGK/56
Nhân hóa
có tác dụng như thế nào?
I. Nhân hóa là gì ?
1. Khái niệm
Trời
Gọi: Ông
Tả: mặc áo giáp
ra trận
Mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
2. Tác dụng
 Ghi nhớ (ý 1) SGK/57
Dùng từ gọi, tả người để gọi, tả vật
Ví dụ 1. SGK/56

Em nhận xét gì
về cách gọi bầu trời
bằng ông?
Cách gọi như vậy làm cho bầu trời trở nên thân thiết, gần gũi với con người.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường


- Bầu trời đầy mây đen.
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
Kiến bò đầy đường.

CÁCH 1
CÁCH 2
So với cách diễn đạt thứ 2 ,
cách 1 hay hơn ở chỗ nào?
=> Nhân hóa
=> Tả thực
I. Nhân hóa là gì ?
1. Khái niệm
Trời
Gọi: Ông
Tả: mặc áo giáp
ra trận
Mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
2. Tác dụng
 Ghi nhớ SGK/57 (ý 1)
Dùng từ gọi, tả người để gọi, tả vật
Ví dụ 1. SGK/56

=> Nhân hóa làm cho thế giới loài vật,
cây cối, đồ vật…trở nên gần gũi với
con người,biểu thị được những suy nghĩ,
tình cảm của con người

 Ghi nhớ SGK/57 (ý 2)
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người;

- Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật…trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

II. Các kiểu nhân hóa
1. Tìm hiểu ví dụ
Ví dụ a,b,c. SGK/ 57
a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô
Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân
mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay

Dùng từ gọi người để gọi vật.
lão, bác, cô, cậu
b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
( Thép Mới )
Tre
Dùng từ chỉ họat động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Chống
lại, xung phong, giữ
VD: Hôm nay, cái mi-cro của tôi không ngoan chút nào.
c/ Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
( Ca dao )
Trâu
Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
ơi,
ta bảo
=> Có 3 kiểu nhân hóa:
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất
của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.

II. Các kiểu nhân hóa
1.Tìm hiểu ví dụ
Ví dụ a,b,c. SGK/ 57

2. Ghi nhớ
SGK/58
III. Luyện tập
Bài tập 1, 2, 3, 4/ 58, 59
* Bài tập 1 ( SGK/58 )

Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
=> quang cảnh bến cảng sống động, gần gũi hơn trước mắt người đọc
Đoạn 1: Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
Đoạn 2: Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
Bài tập 2/ 58
=> Đoạn 1 sử dụng nhiều phép nhân hóa, nhờ vậy mà sinh động và gợi cảm hơn
Tìm sự khác nhau
giữa 2 cách diễn đạt trên
Bài tập 3: Nhìn vào SGK và cho biết sự khác nhau giữa 2 cách diễn đạt dưới đây. Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và cách viết nào cho văn bản thuyết minh ?
Cách 1:
trong họ hàng nhà chổi
cô bé Chổi Rơm
xinh xắn nhất
có chiếc váy vàng óng
áo của cô
cuốn từng vòng quanh người
trông cứ như áo len vậy.
Cách 2:
trong các loại chổi
chổi rơm
đẹp nhất
tết bằng rơm nếp vàng
tay chổi
quấn quanh thành cuộn.
Văn bản biểu cảm
Văn bản thuyết minh
Bài tập 3/ 58
Bài tập 4/58
Phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó?
 Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.
a/ núi ơi


Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động,tính chất của vật.
- họ ( cò, sếu, vạc, le ... ), anh ( cò )
 Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người
c/ - (chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm lặng nhìn
- ( thuyền ) vùng vằng
Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động,tính chất của vật.
d/ -(cây ) bị thương; thân mình; vết thương; cục máu
b/ - ( cua, cá) tấp nập
- ( cò, sếu, vạc, le ... ) cãi cọ om sòm

NHÂN HÓA
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
Các kiểu
nhân hóa
Tác dụng: Làm cho loài vật, cây cối, đồ vật …trở nên gần gũi với
con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Dặn dò
Học bài: Ghi nhớ SGK/ 57-58
Soạn bài: Phương pháp tả người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Khánh Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)