Bài 22. Nhân hoá

Chia sẻ bởi Chu Thị Hạnh | Ngày 09/05/2019 | 64

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

TIẾT 105:
NHÂN HÓA
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Cú m?y ki?u so sỏnh?Cho vớ d?
v� nờu tỏc d?ng c?a phộp so sỏnh?

ĐÁP ÁN: có 2 kiểu so sánh:
- so sánh ngang bằng;
- so sánh không ngang bằng.
Tác dụng: - gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động;
- biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
2
Tiết 105: NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
1, Ví dụ: SGK (56)
Tiết 105: NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
2, Nhận xét
1, Ví dụ: SGK (56)
b) Tác dụng của nhân hóa

Khái niệm:
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
Tiết 105: NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
1, Ví dụ: SGK (56)
2, Nhận xét

Hãy so sánh 2 cách diễn đạt sau đây, cách diễn đạt nào hay hơn .Vì sao?
* Trả lời: Cách 1 hay hơn cách 2 vì cách 1 có sử dụng nhân hóa làm cho quang cảnh sống động, sự vật gần gũi với con người hơn.
b) Tác dụng của nhân hóa

Khái niệm:
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
Tiết 105: NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
- Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật ... gần gũi với con người.

1, Ví dụ: SGK (56)
2, Nhận xét
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu
Ví dụ:
? Xác định sự vật được gán cho những hành động của con người và đó là những hành động gì? Tác dụng?
- Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.

Tiết 105: NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
1, Ví dụ: SGK (56)
2, Nhận xét
3, Ghi nhớ: SGK tr.57
b) Tác dụng của nhân hóa
Khái niệm:
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
- Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật ... gần gũi với con người.
- Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Tiết 105: NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
1, Ví dụ: SGK (56)
2, Nhận xét
3, Ghi nhớ: SGK tr.57
b) Tác dụng của nhân hóa
Khái niệm:
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
- Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật ... gần gũi với con người.
II. CÁC KIỂU NHÂN HÓA
(a). Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sông với nhau, mổi người một việc, không ai tị ai cả.
Lão, bác, cô, cậu là những từ vốn gọi người lại dùng để gọi miệng, tai, mắt, chân, tay (vật)
1, Hãy chỉ ra những sự vật được nhân hóa
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật
- Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Tiết 105: NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
1, Ví dụ: SGK (56)
2, Nhận xét
3, Ghi nhớ: SGK tr.57
b) Tác dụng của nhân hóa
Khái niệm:
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
- Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật ... gần gũi với con người.
II. CÁC KIỂU NHÂN HÓA
1, Hãy chỉ ra những sự vật được nhân hóa
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật
(b). Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
Chống lại, xung phong, giữ là những từ vốn dùng để chỉ hoạt động, tính chất của người lại dùng để chỉ hoạt động, tính chất của tre ( vật)
- Gậy tre, chông tre
- Chống lại, xung phong, giữ
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
- Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Tiết 105: NHÂN HÓA
I. NHÂN HÓA LÀ GÌ?
1, Ví dụ: SGK (56)
2, Nhận xét
3, Ghi nhớ: SGK tr.57
b) Tác dụng của nhân hóa
Khái niệm:
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
- Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật ... gần gũi với con người.
II. CÁC KIỂU NHÂN HÓA
1, Hãy chỉ ra những sự vật được nhân hóa
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
(c). Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
(Ca dao)
Ơi Là từ dùng khi trò chuyện, xưng hô với người Lại dùng để trò chuyện , xưng hô với vật
- Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
II. CÁC KIỂU NHÂN HÓA
* Có 3 kiểu:
1- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
2-Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3-Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.

III. Luyện tập
* Ghi nhớ: SGK tr.58
Có con chim vành khuyên nhỏ. Dáng trông thật ngoan ngoãn quá. Gọi dạ bảo vâng. Lễ phép ngoan nhất nhà. Chim gặp bác Chào Mào, "chào bác!". Chim gặp cô Sơn Ca, " chào cô!". Chim gặp anh Chích Choè, " chào anh!". Chim gặp chị Sáo Nâu, "chào chị!".
(Con chim vành khuyên - Hoàng Vân)
Tiết 105: NHÂN HÓA
Bài tập vận dụng : TL NHÓM 3phút
ĐÁP ÁN:
Có con chim vành khuyên nhỏ. Dáng trông thật ngoan ngoãn quá. Gọi dạ bảo vâng. Lễ phép ngoan nhất nhà. Chim gặp bác Chào Mào, "chào bác!". Chim gặp cô Sơn Ca, " chào cô!". Chim gặp anh Chích Choè, " chào anh!". Chim gặp chị Sáo Nâu, "chào chị!".
(Con chim vành khuyên - Hoàng Vân)
Tiết 105: NHÂN HÓA
TL NHÓM 3phút: Hãy tìm những từ ngữ chỉ gọi tên, hoạt động, tính chất và cách xưng hô của con người trong trích đoạn sau:
Bài tập 1–SGK 58: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa.
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Tác dụng: Quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn, khiến ta dễ dàng hình dung ra cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện trên cảng.
III. Luyện tập
1. Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con, đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn
( Phong Thu)
2. Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
So sánh hai đoạn văn để tìm ra sự khác nhau trong cách diễn đạt:
1
2
Bài tập 2–SGK 58:
1. Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con, đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn
(Phong Thu).
2. Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
Đoạn 1 sử dụng nhiều phép nhân hóa , nhờ vậy mà đoạn văn sinh động và gợi cảm hơn.
So sánh hai đoạn văn để tìm ra sự khác nhau trong cách diễn đạt:
Bài tập 2–SGK 58:
1
2
Cách 1
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng không ai đẹp bằng. A�o của cô bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2
Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng tươi, được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
BÀI TẬP SỐ 3: SO SÁNH HAI CÁCH VIẾT
Cách 1
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng không ai đẹp bằng. A�o của cô bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2
Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng tươi. Tay ch?i được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Đáp án: ở cách 1, tác giả dùng nhiều phép nhân hóa (các từ gạch chân), ngay cả từ Chổi Rơm cũng được viết hoa như tên riêng của người làm cho việc miêu tả chổi gần với cách miêu tả người, chổi rơm trở nên gần với con người, có tính biểu cảm cao hơn. Cách 1 thích hợp cho văn biểu cảm, cách 2 thích hợp cho văn bản thuyết minh về chiếc chổi rơm.
BÀI TẬP SỐ 3: SO SÁNH HAI CÁCH VIẾT
VB BIỂU CẢM
VB THUYẾT MINH
Hai cầu thủ tí hon
Ba anh em chơi vui quá!
Mèo chuột cùng nô đùa
Em tiếp sức cho anh.
NHÂN HÓA
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
Khái niệm
Có 3 kiểu
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
-Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
-Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
*Hướng dẫn về nhà
- Học bài: Ghi nhớ SGK/ 57-58
Hoàn thành các bài tập.
* Chuẩn bị bài:
Đọc và làm các bài tập Bài Ẩn dụ
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Đ O À N G I Ỏ I
2
3
4
5
6
7
1
3
4
5
6
7
Câu 2: Từ chuyên đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ?
Câu 5: Một thể loại tập làm văn được học ở lớp 6?
Câu 1: Tác giả của văn bản Sông nước Cà Mau?
Câu 3: Một quy tắc mà cậu bé Phrăng không thể đọc được khi thầy Ha-men kiểm tra?
Câu 4: Thủ đô nước Đức là?
Câu 6: Tên một văn bản của tác giả Duy Khán trong chương trình Ngữ văn- học kì II, lớp 6?
Câu 7: Tên một loại vật liệu xây dựng có trùng 1 tiếng với một thứ kim loại quý?
P H Ó T Ừ
P H Â N T Ừ
B É C L I N
T Ả C Ả N H
L A O X A O
C Á T V À N G
*
NHÂN HOÁ
24
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chu Thị Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)