Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Trương Công Đức |
Ngày 21/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
1
2
3
4
5
6
7
?
1- Tên của một loài cây do chính tay thầy giáo Ha-men trồng.
2-"Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng". Đây là tựa đề bài hát do nhac sĩ Phong Nhã sáng tác được sử dụng biện pháp tu từ nào?
3- Đây là một quy tắc mà cậu bé Phrăng không thể đọc được trong buổi học cuối cùng.
4- Đây là tên gọi của thủ đô nước Phổ, thời kỳ xảy ra chiến tranh Pháp-Phổ.
5- Đây là tên gọi của cậu học sinh, nhân vật chính trong truyện buổi học cuối cùng.
6- "Nguyễn Du thật lỗi lạc". Từ "thật" trong câu trên thuộc loại từ nào đã học
7- Đây là tên một tác giả của truyện ngắn "Bức tranh của em gái tôi"
Tuần 23 - Tiết 91
1. Thế nào là nhân hóa?
Ví dụ:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
(Trần Đăng Khoa)
I/ BÀI HỌC:
Ví dụ: Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Ví dụ: Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Ông
Là từ dùng để gọi bầu trời
Mặc áo giáp, ra trận
Bầu trời đầy mây đen, sắp mưa.
Múa gươm
Hàng mía đung đưa trong cơn gió mạnh.
Đàn kiến vội vã đi về tổ.
Hành quân
*Maëc aùo giaùp, ra traän:
Hoạt động của người lính chuẩn bị chiến đấu
*Múa gươm, hành quân:
Hành động của các võ sĩ, chiến sĩ
- Ông: dùng để gọi người, nay gọi "trời"(sự vật).
- Mặc áo giáp, ra trận: chỉ các hoạt động của con người, nay dùng để miêu tả bầu trời trước cơn mưa.
- Múa gươm, hành quân: miêu tả hành động của con người, nay dùng để chỉ hành động của "hàng mía" (cây cối), của "đàn kiến" (con vật)
I/ BÀI HỌC:
1. Thế nào là nhân hóa?
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật.bằng những từ vốn được gọi hoặc tả con người.
a-Định nghĩa:
1.Ông trời mặc áo giáp đen ra trận.
2.Muôn nghìn cây mía múa gươm.
3.Kiến hành quân đầy đường.
-Bầu trời đầy mây đen
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng lá bay phất phới.
- Kieán boø ñaày ñöôøng.
Cách 1
Cách 2
* So sánh sự diễn đạt của hai cách trên có gì giống và khác nhau
Giống nhau: Cùng thông báo về một nội dung, cùng miêu tả sự vật
Khác nhau: Cách 1: Có sử dụng phép nhân hóa
Cách 2: Không có sử dụng nhân hóa
1.Ông trời mặc áo giáp đen ra trận.
2.Muôn nghìn cây mía múa gươm.
3.Kiến hành quân đầy đường.
-Bầu trời đầy mây đen
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng lá bay phất phới.
- Kieán boø ñaày ñöôøng.
Cách 1(nhà thơ)
Cách 2(chúng ta)
1.Ông trời mặc áo giáp đen, ra trận
2.Muôn nghìn cây mía múa gươm
3.Kiến hành quân đầy đường
-Bầu trời đầy mây đen
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng lá bay phất phới
-Kiến bò đầy đường
NHÂN HÓA
KHÔNG NHÂN HÓA
* Cách 1 (dùng phép nhân hoá) diễn đạt hay hơn, sống động hơn vì khi dùng từ như vậy bầu trời, quang cảnh trước cơn mưa trở nên sống động. Các hoạt động của hàng mía, đàn kiến trở nên gần gũi với con người hơn
Đó chính là tác dụng của phép nhân hóa
*Khổ thơ trên đã thể hiện lòng yêu thiên nhiên vô cùng
sâu sắc của nhà thơ (biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của
con người)
I.BÀI HỌC:
1.Thế nào là nhân hóa:
a. Định nghĩa:
b. Tác dụng:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật. . . trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Quan sát những tranh ảnh trên và đặt câu trong đó có sử dụng phép tu từ nhân hoá.
2. Các kiểu nhân hoá:
I.BÀI HỌC:
1.Thế nào là nhân hóa:
a. Định nghĩa:
b. Tác dụng:
(a). Töø ñoù, laõo Mieäng, baùc Tai, coâ Maét, caäu Chaân, caäu Tay soáng vôùi nhau, moãi ngöôøi moät vieäc, khoâng ai tî ai.
(Chaân, tay, tai, maét, mieäng)
-Mieäng, tai, maét, tay, chaân
-Các sự vật được gọi bằng các từ: Lão, Bác, Cô, Cậu.
* Để gọi các sự vật này, người ta đã sử dụng những từ ngữ vốn gọi người dùng để gọi vật.
Đó là kiểu nhân hóa thứ nhất
(b). Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới)
*Các từ: chống lại, xung phong, giư.
Để chỉ hoạt động của cây tre tác giả dùng những từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Đây là kiểu nhân hoá thư hai
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao).
-Nói chuyện với trâu, gọi trâu bằng từ "ơi"
-Trò chuyện xưng hô với vật như với người
Đó là kiểu nhân hoá thứ ba
2. Các kiểu nhân hoá:
I.BÀI HỌC:
1.Thế nào là nhân hóa:
a. Định nghĩa:
b. Tác dụng:
Có 3 kiểu nhân hoá thường gặp:
a. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
b. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
c. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
Chị ong nâu nâu nâu nâu, chị bay đi đâu đi đâu. Chú gà trống mới gáy. Ông mặt trời mới dậy mà trên những cành hoa em đã thấy chị bay. Bé ngoan của chị ơi! Hôm nay trời nắng tươi, chị bay đi tìm nhụy làm mật ong nuôi đời, chị vâng theo bố mẹ chăm làm không nên lười. Tân Huyền
CHỊ ONG NÂU
Chị ong nâu nâu nâu nâu, chị bay đi đâu đi đâu. Chú gà trống mới gáy. Ông mặt trời mới dậy mà trên những cành hoa em đã thấy chị bay. Bé ngoan của chị ơi! Hôm nay trời nắng tươi chị bay đi tìm nhụy làm mật ong nuôi đời, chị vâng theo bố mẹ chăm làm không nên lười. Tân Huyền
a.Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật:
b.Dùng những từ vốn chỉ họat động, tính chất của người để chỉ họat động, tính chất của vật:
c.Trò chuyện, xưng hô với vật như với người:
Chị, Chú, Ông, Bố Mẹ
Mới dậy, nuôi đời, vâng, chăm làm, lười.
Ơi
Tìm nhanh những ca khúc có sử dụng phép nhân hoá.
2. Các kiểu nhân hoá:
I.BÀI HỌC:
1.Thế nào là nhân hóa:
a. Định nghĩa:
b. Tác dụng:
II. LUY?N T?P
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con, đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. (Phong Thu)
*Bài tập 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Phép nhân hoá và tác dụng của phép nhân hoá:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con, đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. (Phong Thu)
* Tác dụng:
Quang cảnh bến cảng trở nên sinh động hơn, người đọc nhờ đó dễ hình dung ra cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện trên cảng.
*Bài tập 2:
So sánh hai cách diễn đạt của hai đoạn văn để tìm sự
khác nhau.
a.Bến cảng lúc nào cũng đông vui.Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít
nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
b. Bến cảng lúc nào cũng nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
I.BÀI HỌC:
II. LUY?N T?P
Sự khác nhau trong hai cách diễn đạt
Đoạn 1 sử dụng nhiều phép nhân hoá, nhờ vậy mà sự vật trở nên sinh động, gợi cảm hơn
*Bài tập 3:
Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng,không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn thành vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
*CÁCH 1:
Có sử dụng nhân hóa ?Văn bản biểu cảm.
*CÁCH 2:
Không sử dụng nhân hóa ? Văn bản thuyết minh.
BÀI TẬP 4:
Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và cho biết tác dụng của nó?
a/ Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b/Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
Bài tập 4:
*Kiểu nhân hóa và tác dụng:
a/
+ Kiểu 3: (Trò chuyện xưng hô với vật như với người).
"Ơi"
+Tác dụng:
Cách nói này khiến cho núi trở nên gần gũi, người nói có khả năng bày tỏ kín đáo tâm tình, tâm sự của mình .
+ Kiểu 1:(Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật). Họ. Anh.
+ Kiểu 2:(Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính
Chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật). Tấp nập xuôi ngược, cãi cọ om, tranh.
*Tác dụng:
Làm cho thế giới đồ vật, con vật . trở nên sốngđộng và gần gũi với con người.
b/
*Viết một đoạn văn miêu tả ngắn với nội dung tự chọn, trong đó có dùng phép nhân hóa
DẶN DÒ:
- Làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài mới: "Phương pháp tả người"
- Các tổ chuẩn bị làm dàn ý đoạn 3(trang 60) vào giấy rô ki, và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa vào vở soạn.
Chân thành cảm ơn
Qúy Thầy Cô đến tham dự
2
3
4
5
6
7
?
1- Tên của một loài cây do chính tay thầy giáo Ha-men trồng.
2-"Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng". Đây là tựa đề bài hát do nhac sĩ Phong Nhã sáng tác được sử dụng biện pháp tu từ nào?
3- Đây là một quy tắc mà cậu bé Phrăng không thể đọc được trong buổi học cuối cùng.
4- Đây là tên gọi của thủ đô nước Phổ, thời kỳ xảy ra chiến tranh Pháp-Phổ.
5- Đây là tên gọi của cậu học sinh, nhân vật chính trong truyện buổi học cuối cùng.
6- "Nguyễn Du thật lỗi lạc". Từ "thật" trong câu trên thuộc loại từ nào đã học
7- Đây là tên một tác giả của truyện ngắn "Bức tranh của em gái tôi"
Tuần 23 - Tiết 91
1. Thế nào là nhân hóa?
Ví dụ:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
(Trần Đăng Khoa)
I/ BÀI HỌC:
Ví dụ: Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Ví dụ: Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Ông
Là từ dùng để gọi bầu trời
Mặc áo giáp, ra trận
Bầu trời đầy mây đen, sắp mưa.
Múa gươm
Hàng mía đung đưa trong cơn gió mạnh.
Đàn kiến vội vã đi về tổ.
Hành quân
*Maëc aùo giaùp, ra traän:
Hoạt động của người lính chuẩn bị chiến đấu
*Múa gươm, hành quân:
Hành động của các võ sĩ, chiến sĩ
- Ông: dùng để gọi người, nay gọi "trời"(sự vật).
- Mặc áo giáp, ra trận: chỉ các hoạt động của con người, nay dùng để miêu tả bầu trời trước cơn mưa.
- Múa gươm, hành quân: miêu tả hành động của con người, nay dùng để chỉ hành động của "hàng mía" (cây cối), của "đàn kiến" (con vật)
I/ BÀI HỌC:
1. Thế nào là nhân hóa?
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật.bằng những từ vốn được gọi hoặc tả con người.
a-Định nghĩa:
1.Ông trời mặc áo giáp đen ra trận.
2.Muôn nghìn cây mía múa gươm.
3.Kiến hành quân đầy đường.
-Bầu trời đầy mây đen
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng lá bay phất phới.
- Kieán boø ñaày ñöôøng.
Cách 1
Cách 2
* So sánh sự diễn đạt của hai cách trên có gì giống và khác nhau
Giống nhau: Cùng thông báo về một nội dung, cùng miêu tả sự vật
Khác nhau: Cách 1: Có sử dụng phép nhân hóa
Cách 2: Không có sử dụng nhân hóa
1.Ông trời mặc áo giáp đen ra trận.
2.Muôn nghìn cây mía múa gươm.
3.Kiến hành quân đầy đường.
-Bầu trời đầy mây đen
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng lá bay phất phới.
- Kieán boø ñaày ñöôøng.
Cách 1(nhà thơ)
Cách 2(chúng ta)
1.Ông trời mặc áo giáp đen, ra trận
2.Muôn nghìn cây mía múa gươm
3.Kiến hành quân đầy đường
-Bầu trời đầy mây đen
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng lá bay phất phới
-Kiến bò đầy đường
NHÂN HÓA
KHÔNG NHÂN HÓA
* Cách 1 (dùng phép nhân hoá) diễn đạt hay hơn, sống động hơn vì khi dùng từ như vậy bầu trời, quang cảnh trước cơn mưa trở nên sống động. Các hoạt động của hàng mía, đàn kiến trở nên gần gũi với con người hơn
Đó chính là tác dụng của phép nhân hóa
*Khổ thơ trên đã thể hiện lòng yêu thiên nhiên vô cùng
sâu sắc của nhà thơ (biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của
con người)
I.BÀI HỌC:
1.Thế nào là nhân hóa:
a. Định nghĩa:
b. Tác dụng:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật. . . trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Quan sát những tranh ảnh trên và đặt câu trong đó có sử dụng phép tu từ nhân hoá.
2. Các kiểu nhân hoá:
I.BÀI HỌC:
1.Thế nào là nhân hóa:
a. Định nghĩa:
b. Tác dụng:
(a). Töø ñoù, laõo Mieäng, baùc Tai, coâ Maét, caäu Chaân, caäu Tay soáng vôùi nhau, moãi ngöôøi moät vieäc, khoâng ai tî ai.
(Chaân, tay, tai, maét, mieäng)
-Mieäng, tai, maét, tay, chaân
-Các sự vật được gọi bằng các từ: Lão, Bác, Cô, Cậu.
* Để gọi các sự vật này, người ta đã sử dụng những từ ngữ vốn gọi người dùng để gọi vật.
Đó là kiểu nhân hóa thứ nhất
(b). Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới)
*Các từ: chống lại, xung phong, giư.
Để chỉ hoạt động của cây tre tác giả dùng những từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Đây là kiểu nhân hoá thư hai
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao).
-Nói chuyện với trâu, gọi trâu bằng từ "ơi"
-Trò chuyện xưng hô với vật như với người
Đó là kiểu nhân hoá thứ ba
2. Các kiểu nhân hoá:
I.BÀI HỌC:
1.Thế nào là nhân hóa:
a. Định nghĩa:
b. Tác dụng:
Có 3 kiểu nhân hoá thường gặp:
a. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
b. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
c. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
Chị ong nâu nâu nâu nâu, chị bay đi đâu đi đâu. Chú gà trống mới gáy. Ông mặt trời mới dậy mà trên những cành hoa em đã thấy chị bay. Bé ngoan của chị ơi! Hôm nay trời nắng tươi, chị bay đi tìm nhụy làm mật ong nuôi đời, chị vâng theo bố mẹ chăm làm không nên lười. Tân Huyền
CHỊ ONG NÂU
Chị ong nâu nâu nâu nâu, chị bay đi đâu đi đâu. Chú gà trống mới gáy. Ông mặt trời mới dậy mà trên những cành hoa em đã thấy chị bay. Bé ngoan của chị ơi! Hôm nay trời nắng tươi chị bay đi tìm nhụy làm mật ong nuôi đời, chị vâng theo bố mẹ chăm làm không nên lười. Tân Huyền
a.Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật:
b.Dùng những từ vốn chỉ họat động, tính chất của người để chỉ họat động, tính chất của vật:
c.Trò chuyện, xưng hô với vật như với người:
Chị, Chú, Ông, Bố Mẹ
Mới dậy, nuôi đời, vâng, chăm làm, lười.
Ơi
Tìm nhanh những ca khúc có sử dụng phép nhân hoá.
2. Các kiểu nhân hoá:
I.BÀI HỌC:
1.Thế nào là nhân hóa:
a. Định nghĩa:
b. Tác dụng:
II. LUY?N T?P
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con, đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. (Phong Thu)
*Bài tập 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Phép nhân hoá và tác dụng của phép nhân hoá:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con, đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. (Phong Thu)
* Tác dụng:
Quang cảnh bến cảng trở nên sinh động hơn, người đọc nhờ đó dễ hình dung ra cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện trên cảng.
*Bài tập 2:
So sánh hai cách diễn đạt của hai đoạn văn để tìm sự
khác nhau.
a.Bến cảng lúc nào cũng đông vui.Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít
nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
b. Bến cảng lúc nào cũng nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
I.BÀI HỌC:
II. LUY?N T?P
Sự khác nhau trong hai cách diễn đạt
Đoạn 1 sử dụng nhiều phép nhân hoá, nhờ vậy mà sự vật trở nên sinh động, gợi cảm hơn
*Bài tập 3:
Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng,không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn thành vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
*CÁCH 1:
Có sử dụng nhân hóa ?Văn bản biểu cảm.
*CÁCH 2:
Không sử dụng nhân hóa ? Văn bản thuyết minh.
BÀI TẬP 4:
Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và cho biết tác dụng của nó?
a/ Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b/Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
Bài tập 4:
*Kiểu nhân hóa và tác dụng:
a/
+ Kiểu 3: (Trò chuyện xưng hô với vật như với người).
"Ơi"
+Tác dụng:
Cách nói này khiến cho núi trở nên gần gũi, người nói có khả năng bày tỏ kín đáo tâm tình, tâm sự của mình .
+ Kiểu 1:(Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật). Họ. Anh.
+ Kiểu 2:(Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính
Chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật). Tấp nập xuôi ngược, cãi cọ om, tranh.
*Tác dụng:
Làm cho thế giới đồ vật, con vật . trở nên sốngđộng và gần gũi với con người.
b/
*Viết một đoạn văn miêu tả ngắn với nội dung tự chọn, trong đó có dùng phép nhân hóa
DẶN DÒ:
- Làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài mới: "Phương pháp tả người"
- Các tổ chuẩn bị làm dàn ý đoạn 3(trang 60) vào giấy rô ki, và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa vào vở soạn.
Chân thành cảm ơn
Qúy Thầy Cô đến tham dự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Công Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)