Bài 22. Nhân hoá

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Trang | Ngày 21/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Ngữ văn lớp 6
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm phép so sánh trong đoạn văn sau?
"Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào.
"Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào.
Đọc và tìm phép tu từ so sánh trong đoạn văn sau:
"Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào.
TIẾT 91:
NHÂN HOÁ
I. NHÂN HOÁ LÀ GÌ?
* Ví dụ: ( Sgk/ 56)
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghỡn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
ẹầy đường.
(Mưa - Trần ẹaờng Khoa)
I. NHÂN HOÁ LÀ GÌ?
1. Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau:
* Ví dụ: ( Sgk/ 56)
Hãy tìm những sự vật được nhân hoá và những từ ngữ có tác dụng nhân hoá trong đoạn?
i. NHA�N HOA� LAỉ Gè?
1. Tỡm phép nhân hoá trong khổ thơ sau:
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường

Em có nhận xét gì về những từ ngữ được sử dụng trong đoạn thơ?
Từ ngữ vốn được
dùng để gọi hoặc tả
sự vật trong đoạn thơ
Vốn lànhững từ ngữ
Dùng để gọi hoặc
tả con người.
=> Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng nhửừng từ ngửừ được dùng để gọi hoaởc tả con người.
Vậy nhân hoá là gì?



Choùn
tranh vaứ
ủaởt moọt caõu coự pheựp nhaõn hoaự?
1
2
3
4
5
Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người
Miêu tả tường thuật một cách khách quan
2. So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét:
a
b
=> Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm như con người
*Ghi nhớ 1: SGK trang 57
Vậy nhân hoá có tác dụng gì?
I. NHÂN HOÁ LÀ GÌ?
II. CÁC KIỂU NHÂN HOÁ:
* Ví dụ:( Sgk/57)
a) T� ��, l�o MiƯng, b�c Tai, c� M�t, c�u Ch�n, c�u Tay l�i th�n m�t s�ng víi nhau, m�i ng��i m�t viƯc, kh�ng ai t� ai c�.
(Ch�n, Tay, Tai, M�t, MiƯng)
b) G�y tre, ch�ng tre ch�ng l�i s�t th�p cđa qu�n th�. Tre xung phong v�o xe t�ng, ��i b�c. Tre gi� l�ng, gi� n�íc, gi� m�i nh� tranh, gi� ��ng lĩa ch�n.
(Th�p Míi)
c) Tr�u �i ta b�o tr�u n�y
Tr�u ra ngo�i ru�ng, tr�u c�y víi ta.
(Ca dao)



* Ví dụ:( Sgk/57)
a) T� ��, l�o MiƯng, b�c Tai, c� M�t, c�u Ch�n, c�u Tay l�i th�n m�t s�ng víi nhau, m�i ng��i m�t viƯc, kh�ng ai t� ai c�.
(Ch�n, Tay, Tai, M�t, MiƯng)
b) G�y tre, ch�ng tre ch�ng l�i s�t th�p cđa qu�n th�. Tre xung phong v�o xe t�ng, ��i b�c. Tre gi� l�ng, gi� n�íc, gi� m�i nh� tranh, gi� ��ng lĩa ch�n.
(Th�p Míi)
c) Tr�u �i ta b�o tr�u n�y
Tr�u ra ngo�i ru�ng, tr�u c�y víi ta.
(Ca dao)


Hãy xác định những sự vật và từ ngữ có tác dụng nhân hoá trong các câu sau?
Vốn dùng để gọi người
Vốn dùng để chỉ hành động của người
Vốn dùng để xưng hô với người

* Vớ duù:
* Ghi nhụự: ( Sgk/57)
I. NHÂN HOÁ LÀ GÌ?
II. CÁC KIỂU NHÂN HOÁ:
Phép nhân hoá
Khái niệm
là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật .
bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.
Dùng từ
Vốn gọi người

Trò truyện,
xưng hô
với vật
như với người
các kiểu
nhân hóa
Dùng từ
chỉ hoạt động, tính chất
của người
để chỉ hoạt động,
tính chất của vật
Tác dụng
Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tỡnh cảm như con người
NHÂN HOÁ LÀ GÌ?
CÁC KIỂU NHÂN HOÁ:
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây:


Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn
Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan
Bài 2: Hai cách viết dưới đây có gỡ khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho vaờn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho vaờn bản thuyết minh:
Cách 1:
Trong họ hàng nhà chổi thỡ cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Cách 1: Tác giả sử dụng phép nhân hoá (các từ gạch chân)
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.

Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.

*Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm
*Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn thuyết minh

Bài 3: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a. Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b. Nước đầy và nước mới thỡ cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vỡ tranh một mồi tép, có nhửừng anh cò gầy vêu vao ngày ngày bỡ bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
a. núi ơi: trò chuyện, xưng hô với vật như với người và bộc lộ tâm tỡnh, tâm sự
b. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le.) cãi cọ om : dùng từ ngửừ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
họ (cò, sếu, vạc .); anh (Cò): dùng từ ngửừ vốn gọi người để gọi vật
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá.
Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành nốt bài tập
- Học kỹ bài.
- Soạn bài sau: Phương pháp tả người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)