Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huệ |
Ngày 21/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn 6
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Cã mÊy kiÓu so s¸nh? Chỉ ra các phép so sánh trong khổ thơ dưới đây.Cho biết chúng thuộc những kiểu so sánh nào?
“ Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng.”
(Minh Huệ).
Đáp án: Cã 2 kiÓu so s¸nh: so s¸nh ngang b»ng vµ kh«ng ngang b»ng
- Phép so sánh 1:
Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
So sánh ngang bằng
Phép so sánh 2:
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng.
So sánh không ngang bằng
2. Trong văn bản vượt thác của Võ Quảng, tác giả miêu tả những chòm cổ thụ dọc hai bên bờ sông Thu Bồn như sau: “ Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng m·nh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước”. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả cây cổ thụ có cử chỉ, hành động, tính cách như con người, làm cho hình ảnh cây cổ thụ trở nên gần gũi với con người như vậy?
Đáp án: Tác giả sử dụng phép tu từ nhân hoá.
Tiết 91
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Mưa - Trần Đăng Khoa)
I.Nhân hoá là gì?
1.Khái niệm:
a.Ví dụ 1:
b. Nhận xét:
Ông
Từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả sự vật trong đoạn thơ vốn là những từ ngữ dùng để gọi hoặc tả con người.
C .Ghi nh? 1:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
1. Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người
2. Tác dụng:
Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người, bi?u th? suy nghi, tỡnh c?m c?a con ngu?i.
Ch? miêu tả, tường thuật s? v?t, s? vi?c một cách khách quan
? So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét:
a
b
* Nhận xét 2:
* Ghi nhí 2:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
1. Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
2. Tác dụng:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
*Ghi nhớ: SGK trang 57
I. Nhân hoá là gì ?
1.Ví dụ:
II.Các kiểu nhân hoá:
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
2.Nh?n xột:
?Trong các câu dưới đây, những sự vật nào đã được nhân hoá?
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
Vốn dùng để gọi người
Vốn dùng để chỉ hành động,tính chất của người
Vốn dùng để trò chuyện, xưng hô với người
? Dựa vào các từ in đậm, cho biết mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách nào?
3.Ghi nh? :
Có ba kiểu nhân hoá thường gặp là:
1. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3.Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
Phép nhân hoá
Khái niệm
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.
Tỏc d?ng
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Dùng những từ
vốn gọi người
để gọi vật
Trò chuyện,
xưng hô
với vật
như đối với người
các kiểu
nhân hóa
Dùng từ
chỉ hoạt động, tính chất
của người
để chỉ hoạt động,
tính chất của vật
Bài tập 1:
Hãy chỉ ra và nêu tác dông của phép nhân hoá trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui.Tàu mẹ,tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Đáp án: - Các phép nhân hoá:
+(Bến cảng) đông vui.
+(Tàu) mẹ, (tàu) con.
+(Xe) anh, (xe) em.
+Tíu tít, bận rôn.
-Tác dụng:+Gợi không khí lao động, khẩn trương, phấn khởi của con người nơi bến cảng.
+Bến cảng trở nên gần gũi, thu hút sự chú ý của mọi người hơn.
Bài 2: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây:
- Có sử dụng phép nhân hoá
-Miêu tả một cách sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn.
- Không sử dụng phép nhân hoá
-Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan.
Bài 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
Cách 1:
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. o của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Cách 1: Tác giả sử dụng phép nhân hoá (các từ gạch chân)
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
Cách 2: -Khụng dựng phộp nhõn hoỏ
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
*Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm.
*Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn thuyết minh
Bài 4: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a. Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào. (Tô Hoài)
c. Dọc sông,những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. [...]Nước bị cản văng bọt tứ tung,thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống,quay đÇu chạy về lại Hoà Phước. (Vâ Qu¶ng)
a. núi ơi: Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
Tỏc d?ng: Bộc lộ tâm tình, tâm sự, Giãi by tõm tr?ng mong th?y ngu?i thuong c?a ngu?i núi.
b. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le.) cãi cọ om : dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
họ (cò, sếu, vạc .); anh (Cò): dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
Tỏc d?ng:Lm cho do?n van tr? nờn sinh d?ng, húm h?nh.
c.(chòm cổ thụ):Dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm,lặng nhìn.
(Thuyền):vùng vằng: dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động,tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Tác dụng:Làm cho cây cối, đồ vật gần gũi hơn với con người,biểu thị suy nghĩ,tình cảm của con người.
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá.
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành nốt bài tập 4 câu d và bài tập 5 trang 59.
- Học kỹ bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc và tìm hiểu bài: Phương pháp tả người.
Bài học kết thúc
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Cã mÊy kiÓu so s¸nh? Chỉ ra các phép so sánh trong khổ thơ dưới đây.Cho biết chúng thuộc những kiểu so sánh nào?
“ Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng.”
(Minh Huệ).
Đáp án: Cã 2 kiÓu so s¸nh: so s¸nh ngang b»ng vµ kh«ng ngang b»ng
- Phép so sánh 1:
Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
So sánh ngang bằng
Phép so sánh 2:
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng.
So sánh không ngang bằng
2. Trong văn bản vượt thác của Võ Quảng, tác giả miêu tả những chòm cổ thụ dọc hai bên bờ sông Thu Bồn như sau: “ Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng m·nh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước”. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả cây cổ thụ có cử chỉ, hành động, tính cách như con người, làm cho hình ảnh cây cổ thụ trở nên gần gũi với con người như vậy?
Đáp án: Tác giả sử dụng phép tu từ nhân hoá.
Tiết 91
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Mưa - Trần Đăng Khoa)
I.Nhân hoá là gì?
1.Khái niệm:
a.Ví dụ 1:
b. Nhận xét:
Ông
Từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả sự vật trong đoạn thơ vốn là những từ ngữ dùng để gọi hoặc tả con người.
C .Ghi nh? 1:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
1. Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người
2. Tác dụng:
Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người, bi?u th? suy nghi, tỡnh c?m c?a con ngu?i.
Ch? miêu tả, tường thuật s? v?t, s? vi?c một cách khách quan
? So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét:
a
b
* Nhận xét 2:
* Ghi nhí 2:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
1. Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
2. Tác dụng:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
*Ghi nhớ: SGK trang 57
I. Nhân hoá là gì ?
1.Ví dụ:
II.Các kiểu nhân hoá:
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
2.Nh?n xột:
?Trong các câu dưới đây, những sự vật nào đã được nhân hoá?
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
Vốn dùng để gọi người
Vốn dùng để chỉ hành động,tính chất của người
Vốn dùng để trò chuyện, xưng hô với người
? Dựa vào các từ in đậm, cho biết mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách nào?
3.Ghi nh? :
Có ba kiểu nhân hoá thường gặp là:
1. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3.Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
Phép nhân hoá
Khái niệm
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.
Tỏc d?ng
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Dùng những từ
vốn gọi người
để gọi vật
Trò chuyện,
xưng hô
với vật
như đối với người
các kiểu
nhân hóa
Dùng từ
chỉ hoạt động, tính chất
của người
để chỉ hoạt động,
tính chất của vật
Bài tập 1:
Hãy chỉ ra và nêu tác dông của phép nhân hoá trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui.Tàu mẹ,tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Đáp án: - Các phép nhân hoá:
+(Bến cảng) đông vui.
+(Tàu) mẹ, (tàu) con.
+(Xe) anh, (xe) em.
+Tíu tít, bận rôn.
-Tác dụng:+Gợi không khí lao động, khẩn trương, phấn khởi của con người nơi bến cảng.
+Bến cảng trở nên gần gũi, thu hút sự chú ý của mọi người hơn.
Bài 2: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây:
- Có sử dụng phép nhân hoá
-Miêu tả một cách sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn.
- Không sử dụng phép nhân hoá
-Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan.
Bài 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
Cách 1:
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. o của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Cách 1: Tác giả sử dụng phép nhân hoá (các từ gạch chân)
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
Cách 2: -Khụng dựng phộp nhõn hoỏ
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
*Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm.
*Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn thuyết minh
Bài 4: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a. Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào. (Tô Hoài)
c. Dọc sông,những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. [...]Nước bị cản văng bọt tứ tung,thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống,quay đÇu chạy về lại Hoà Phước. (Vâ Qu¶ng)
a. núi ơi: Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
Tỏc d?ng: Bộc lộ tâm tình, tâm sự, Giãi by tõm tr?ng mong th?y ngu?i thuong c?a ngu?i núi.
b. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le.) cãi cọ om : dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
họ (cò, sếu, vạc .); anh (Cò): dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
Tỏc d?ng:Lm cho do?n van tr? nờn sinh d?ng, húm h?nh.
c.(chòm cổ thụ):Dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm,lặng nhìn.
(Thuyền):vùng vằng: dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động,tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Tác dụng:Làm cho cây cối, đồ vật gần gũi hơn với con người,biểu thị suy nghĩ,tình cảm của con người.
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá.
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành nốt bài tập 4 câu d và bài tập 5 trang 59.
- Học kỹ bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc và tìm hiểu bài: Phương pháp tả người.
Bài học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)