Bài 22. Nhân hoá

Chia sẻ bởi Hoàng Anh Định | Ngày 21/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:



Kiểm tra bài cũ
Chỉ ra biện pháp so sánh trong đoạn thơ sau:
"Cây dừa xanh toả nhiều tàu
Dang tay đón gió gật đàu gọi trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa đàn lợn con nằm trên cao"
(Cây dừa- Trần Đăng Khoa)

Chỉ ra biện pháp so sánh trong đoạn thơ sau:
"Cây dừa xanh toả nhiều tàu
Dang tay đón gió gật đàu gọi trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa đàn lợn con nằm trên cao"
(Cây dừa- Trần Đăng Khoa)

Chỉ ra biện pháp so sánh trong đoạn thơ sau:
"Cây dừa xanh toả nhiều tàu
Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa đàn lợn con nằm trên cao"
(Cây dừa- Trần Đăng Khoa)

Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Trời
cây mía
Kiến
Ông
Mặc áo
Ra trận
Múa gươm
Hành quân
Hãy so sánh hai cách diễn đạt sau và cho biết cách diễn đạt nào hay hơn? Vì sao?
Cách diễn đạt 1 hay hơn bởi qua đó ta không chỉ hình dung được sự vật, hiện tương mà còn thấy sự vật, hiện tượng đó hiện lên một cách sinh động và rất gần gũi với con người với những trạng thái và hành động của sự vật, hiện tượng âý. Đồng thời cũng thể hiện trí tưởng tượng bay bổng của tác giả.
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,. bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,. trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ của con người.
Ví dụ: ".và cây hu-blông tự tay thầy trồng giờ đây quấn quýt quanh các khung cửa sổ lên tận mái nhà."
("Buụ?i ho?c cuụ?i cu`ng" - A. Đô Đê)
Hãy xác định sự vật được nhân hoá trong những đoạn sau?

a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lứa chín.
(Thép Mới)
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
(Ca dao)
Quan sát các từ in đậm màu đỏ em hãy cho biết mỗi sự vật ở mỗi đoạn trích được nhân hoá bằng cách nào?
lão
Miệng
bác
Tai
cậu
Chân
cậu
Tay
a.
Dùng từ ngữ vốn để gọi người để gọi sự vật.
b.
Gậy tre, chông tre
Tre
chống lại
xung phong
giữ
1
c.
Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
2
Ơi
bảo
Trâu
Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
3
Có ba kiểu nhân hoá thường gặp:
- Dùng từ ngữ vốn để gọi người để gọi sự vật.
- Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
I. Nhân hoá là gì ?
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,. bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,. trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ của con người.
II. Các kiểu nhân hoá :
Có ba kiểu nhân hoá thường gặp:
- Dùng từ ngữ vốn để gọi người để gọi sự vật.
- Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hoá trong đoạn trích sau:
Làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn; người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên bến cảng.
Tác dụng:
đông vui
mẹ
con
anh
em tíu tít
bận rộn
2. Bài tập 2:
So sánh hai cách diễn đạt sau để thấy được sự khác nhau của chúng:
1. Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
2. Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
1. Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
2. Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
3. Bài tập 3:
- Cho biết sự khác nhau trong hai cách viết sau?
1. Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
2. Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.

1. Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
2. Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.

- Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm, cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
Cách diễn đạt 1 sử dụng phép nhân hoá, nhờ vậy mà hình ảnh chổi rơm trở nên sinh động hơn và gần gũi với con người hơn.
Cách 1 sử dụng cho văn bản biểu cảm; cách 2 sử dụng cho văn bản thuyết minh.
4. Bài tập 4:
Phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của chúng:
a. Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một nồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tồ Hoài)
c. Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước.[.] Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực tụt xuống, quay đầu chạy về lại Hoà Phước. (Võ Quảng)
d. Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè găy gắt, rồi dàn dần bầm lại, đen và đặc quện lại thành từng cục máu lớn. (Nguyễn Trung Thành)
4. Bài tập 4:
a.
núi
ơi
b.
cua cá
tấp nập
cãi cọ om sòm
họ (cò, sếu, vạc, le,...)
c.
chòm cổ thụ
dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn
thuyền
vùng vằng
d.
cây
bị thương
thân mình
vết thương
cục máu
anh

Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
Dùng từ ngữ vốn để gọi người để gọi vật.
Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất, bộ phận của người để chỉ hoạt động, tính chất, bộ phận của vật.
Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
5. Bài tập 5:
Hãy viết đoạn văn miêu tả ngắn với nội dung tự chọn, trong đó có dùng phép nhân hoá?
Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to. Nước suối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xoá. Hoa nước bốn mùa xoè cánh trắng như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.
(Vi Hồng - Hồ Thuỷ Giang)
Xác định phép nhân hoá và kiểu nhân hoá trong ca khúc sau?
1. �n n�i dung ki�n th�c ti�t h�c v� hồn th�nh c�c b�i t?p trong s�ch gi�o khoa v� trong s�ch b�i t?p.
2. VỊ nh� chu�n b� b�i Ph��ng ph�p t? ng��i:
- D?c v� tr? l?i nh?ng c�u h?i cĩ trong b�i.
- D�nh d?u �, ph?n khơng tr? l?i du?c.
- T?p gi?i t?t c? c�c b�i t?p.
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Anh Định
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)