Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Thủy |
Ngày 21/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn 6
Người soạn: Đinh Thị Thu Hà
Xác định phép so sánh trong các câu sau.
1. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc.
2. Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu trắng bạc, lăn tăn như bột phấn trên da quả nhót.
3. Khung cảnh làng Nà Mạ hiện ra trong sương sớm như một bức tranh thuỷ mặc.
4. Những con sóng nhè nhẹ liếm lên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào.
Xác định phép so sánh trong các câu sau.
1. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc.
2. Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu trắng bạc, lăn tăn như bột phấn trên da quả nhót.
3. Khung cảnh làng Nà Mạ hiện ra trong sương sớm như một bức tranh thuỷ mặc.
4. Những con sóng nhè nhẹ liếm lên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào.
Tiết 48:
Nhân hoá
Bài 1:
trời
Ra trận.
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm.
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
Ông
Mặc áo giáp đen
Trời
ông
mặc áo giáp đen, ra trận
Cây mía
múa gươm
Kiến
hành quân
Sự vật
bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
gọi
tả
Đó là nhân hoá.
I. Nhân hoá là gì?
1
2
3
4
5
So sánh hai cách diễn đạt sau:
-Bầu trời đầy mây đen.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
-Kiến bò đầy đường.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
-Bầu trời đầy mây đen.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
-Kiến bò đầy đường.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người
Miêu tả tường thuật một cách khách quan
II. Tác dụng của nhân hoá
Làm cho sự vật được miêu tả trở nên sống động gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Bài 2: Trong các câu dưới đây, những sự vật nào đã được nhân hoá?
a)Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. ( Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. ( Ca dao)
Vốn dùng để gọi người
Vốn dùng để chỉ hành động của người
Vốn dùng để xưng hô với người
III Các kiểu nhân hoá
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò truyện, xưng hô với vật như đối với người.
II. Luyện tập
Bài 1:
a. Chỉ ra phép nhân hoá trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe em, xe anh tíu tít nhận hàng về và trở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
b. So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây:
Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn
lật tranh
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá.
Người soạn: Đinh Thị Thu Hà
Xác định phép so sánh trong các câu sau.
1. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc.
2. Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu trắng bạc, lăn tăn như bột phấn trên da quả nhót.
3. Khung cảnh làng Nà Mạ hiện ra trong sương sớm như một bức tranh thuỷ mặc.
4. Những con sóng nhè nhẹ liếm lên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào.
Xác định phép so sánh trong các câu sau.
1. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc.
2. Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu trắng bạc, lăn tăn như bột phấn trên da quả nhót.
3. Khung cảnh làng Nà Mạ hiện ra trong sương sớm như một bức tranh thuỷ mặc.
4. Những con sóng nhè nhẹ liếm lên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào.
Tiết 48:
Nhân hoá
Bài 1:
trời
Ra trận.
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm.
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
Ông
Mặc áo giáp đen
Trời
ông
mặc áo giáp đen, ra trận
Cây mía
múa gươm
Kiến
hành quân
Sự vật
bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
gọi
tả
Đó là nhân hoá.
I. Nhân hoá là gì?
1
2
3
4
5
So sánh hai cách diễn đạt sau:
-Bầu trời đầy mây đen.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
-Kiến bò đầy đường.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
-Bầu trời đầy mây đen.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
-Kiến bò đầy đường.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người
Miêu tả tường thuật một cách khách quan
II. Tác dụng của nhân hoá
Làm cho sự vật được miêu tả trở nên sống động gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Bài 2: Trong các câu dưới đây, những sự vật nào đã được nhân hoá?
a)Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. ( Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. ( Ca dao)
Vốn dùng để gọi người
Vốn dùng để chỉ hành động của người
Vốn dùng để xưng hô với người
III Các kiểu nhân hoá
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò truyện, xưng hô với vật như đối với người.
II. Luyện tập
Bài 1:
a. Chỉ ra phép nhân hoá trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe em, xe anh tíu tít nhận hàng về và trở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
b. So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây:
Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn
lật tranh
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)