Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Đỗ Thủy - Lê Lợi |
Ngày 21/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
kính chào các thầy cô giáo về dự.
Giáo viên : Đỗ Thuỷ
Cùng toàn thể các em học sinh
kính chào các thầy cô về dự giờ thăm lớp.
KIỂM TRA BÀI CŨ
đọc và tìm phép tu từ so sánh trong đoạn văn sau.
"Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào.
KIỂM TRA BÀI CŨ
đọc và tìm phép tu từ so sánh trong đoạn văn sau.
"Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào.
Tiết 91
Nhân hoá
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Mưa - Trần Đăng Khoa)
I/ Nhân hoá là gì
1. Chọn ngữ liệu và phân tích:
i. Nhân hoá là gì
1. Chọn ngữ liệu và phân tích:
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả sự vật trong đoạn thơ vốn là những từ ngữ dùng để gọi hoặc tả con người
2, kết luận
*. Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
Chọn
tranh và
đặt 1 câu
có phép
nhân
hoá.
II/ tác dụng của phép nhân hoá
1, Chọn ngữ liệu và phân tích
So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét:
Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người
Miêu tả tường thuật một cách khách quan
2. So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét:
a
b
2.Kết luận
a. Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người
b. Tác dụng:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật. trở nên gần gũi với con người, biểu thị đượcnhững suy nghĩ, tình cảm của con người
*Ghi nhớ 1: SGK trang 57
1. Chọn ngữ liệu và phân tích
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
III/ Các Kiểu nhân hoá
? Trong các câu dưới đây, những sự vật nào đã được nhân hoá?
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
a.Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
C,Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
Vốn dùng để gọi người
Vốn dùng để chỉ hành động của người
Vốn dùng để xưng hô với người
2/ Kết luận
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò truyện, xưng hô với vật như đối với người.
Có ba kiểu nhân hoá thường gặp:
Phép nhân hoá
Khái niệm
là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật .
bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.
Dùng từ
Vốn gọi người
để gọi vật
Trò truyện,
xưng hô
với vật
như với người
các kiểu
nhân hóa
Dùng từ
chỉ hoạt động, tính chất
của người
để chỉ hoạt động,
tính chất của vật
Tác dụng :
Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm như con người
luyện tập
Bài tập dành cho cả lớp.
1/ Nhân hoá là gì ? ( Khoanh tròn những chữ cái đặt trước ý trả lời đúng )
A.Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng.
B.Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét quan hệ gần gũi.
C.Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật..bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người.
D. Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,.trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Bài tập dành cho cả lớp.
1/ Nhân hoá là gì ? ( Khoanh tròn những chữ cái đặt trước ý trả lời đúng )
A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng.
B. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét quan hệ gần gũi.
D. Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,.trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
C.Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật..bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người.
2/ Cho đoạn văn sau : " Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người". ( Thép mới )
Đoạn văn trên có bốn câu, bốn lần tre được nhân hoá. Tại sao tác giả lại sử dụng nhiều lần biện pháp nhân hoá như vậy ?( Khoanh tròn những chữ cái đặt trước ý trả lời đúng).
A.Để tỏ lòng biết ơn cây tre.
B.Thể hiện sự gắn bó thân thiết giữa tre với người..
C.Nói lên vai trò của cây tre trong đời sống người dân Việt Nam..
D. Để tạo nhịp điệu cân đối cho đoạn văn.
2/ Cho đoạn văn sau : " Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người". ( Thép mới )
Đoạn văn trên có bốn câu, bốn lần tre được nhân hoá. Tại sao tác giả lại sử dụng nhiều lần biện pháp nhân hoá như vậy ?( Khoanh tròn những chữ cái đặt trước ý trả lời đúng).
A.Để tỏ lòng biết ơn cây tre.
D. Để tạo nhịp điệu cân đối cho đoạn văn.
B.Thể hiện sự gắn bó thân thiết giữa tre với người..
C.Nói lên vai trò của cây tre trong đời sống người dân
Việt Nam..
3/ Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hoá.
A. Bố em đi cày về.
B. Bác Dừa sải tay bơi.
C. Cỏ gà rung tai.
D. Buồn trông con nhện giăng tơ.
Nhện ơi nhện hỡi, nhện chờ mối ai.
B. Bác Dừa sải tay bơi.
C. Cỏ gà rung tai.
D. Buồn trông con nhện giăng tơ.
Nhện ơi nhện hỡi, nhện chờ mối ai.
A. Bố em đi cày về.
3/ Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hoá.
Bài tập chia nhóm
Bài 2: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây:
Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn
Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan
Bài 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh:
Cách 1:
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Cách 1: Tác giả sử dụng phép nhân hoá (các từ gạch chân)
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
*Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm
*Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn thuyết minh
Bài 4: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a. Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b.Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
a. núi ơi: trò chuyện, xưng hô với vật như với người và bộc lộ tâm tình, tâm sự
b. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le.) cãi cọ om : dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
họ (cò, sếu, vạc .); anh (Cò): dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
lật tranh
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép so sánh và nhân hoá.
Photo CongVuong
? Hãy viết một đoạn văn tả cảnh đẹp đêm trăng đồng quê, qua đó diễn tả tình yêu quê hương, có sử dụng phép so sánh và nhân hoá.
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành nốt bài tập
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Soạn bài sau: Luyện nói văn miêu tả.
Xin cảm ơn các thầy cô giáo !
cùng toàn thể các em học sinh thân yêu.
Giáo viên : Đỗ Thuỷ
Cùng toàn thể các em học sinh
kính chào các thầy cô về dự giờ thăm lớp.
KIỂM TRA BÀI CŨ
đọc và tìm phép tu từ so sánh trong đoạn văn sau.
"Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào.
KIỂM TRA BÀI CŨ
đọc và tìm phép tu từ so sánh trong đoạn văn sau.
"Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào.
Tiết 91
Nhân hoá
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Mưa - Trần Đăng Khoa)
I/ Nhân hoá là gì
1. Chọn ngữ liệu và phân tích:
i. Nhân hoá là gì
1. Chọn ngữ liệu và phân tích:
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả sự vật trong đoạn thơ vốn là những từ ngữ dùng để gọi hoặc tả con người
2, kết luận
*. Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
Chọn
tranh và
đặt 1 câu
có phép
nhân
hoá.
II/ tác dụng của phép nhân hoá
1, Chọn ngữ liệu và phân tích
So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét:
Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người
Miêu tả tường thuật một cách khách quan
2. So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét:
a
b
2.Kết luận
a. Khái niệm:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người
b. Tác dụng:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật. trở nên gần gũi với con người, biểu thị đượcnhững suy nghĩ, tình cảm của con người
*Ghi nhớ 1: SGK trang 57
1. Chọn ngữ liệu và phân tích
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
III/ Các Kiểu nhân hoá
? Trong các câu dưới đây, những sự vật nào đã được nhân hoá?
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
a.Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
C,Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
Vốn dùng để gọi người
Vốn dùng để chỉ hành động của người
Vốn dùng để xưng hô với người
2/ Kết luận
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò truyện, xưng hô với vật như đối với người.
Có ba kiểu nhân hoá thường gặp:
Phép nhân hoá
Khái niệm
là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật .
bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.
Dùng từ
Vốn gọi người
để gọi vật
Trò truyện,
xưng hô
với vật
như với người
các kiểu
nhân hóa
Dùng từ
chỉ hoạt động, tính chất
của người
để chỉ hoạt động,
tính chất của vật
Tác dụng :
Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm như con người
luyện tập
Bài tập dành cho cả lớp.
1/ Nhân hoá là gì ? ( Khoanh tròn những chữ cái đặt trước ý trả lời đúng )
A.Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng.
B.Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét quan hệ gần gũi.
C.Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật..bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người.
D. Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,.trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Bài tập dành cho cả lớp.
1/ Nhân hoá là gì ? ( Khoanh tròn những chữ cái đặt trước ý trả lời đúng )
A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng.
B. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét quan hệ gần gũi.
D. Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,.trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
C.Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật..bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người.
2/ Cho đoạn văn sau : " Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người". ( Thép mới )
Đoạn văn trên có bốn câu, bốn lần tre được nhân hoá. Tại sao tác giả lại sử dụng nhiều lần biện pháp nhân hoá như vậy ?( Khoanh tròn những chữ cái đặt trước ý trả lời đúng).
A.Để tỏ lòng biết ơn cây tre.
B.Thể hiện sự gắn bó thân thiết giữa tre với người..
C.Nói lên vai trò của cây tre trong đời sống người dân Việt Nam..
D. Để tạo nhịp điệu cân đối cho đoạn văn.
2/ Cho đoạn văn sau : " Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người". ( Thép mới )
Đoạn văn trên có bốn câu, bốn lần tre được nhân hoá. Tại sao tác giả lại sử dụng nhiều lần biện pháp nhân hoá như vậy ?( Khoanh tròn những chữ cái đặt trước ý trả lời đúng).
A.Để tỏ lòng biết ơn cây tre.
D. Để tạo nhịp điệu cân đối cho đoạn văn.
B.Thể hiện sự gắn bó thân thiết giữa tre với người..
C.Nói lên vai trò của cây tre trong đời sống người dân
Việt Nam..
3/ Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hoá.
A. Bố em đi cày về.
B. Bác Dừa sải tay bơi.
C. Cỏ gà rung tai.
D. Buồn trông con nhện giăng tơ.
Nhện ơi nhện hỡi, nhện chờ mối ai.
B. Bác Dừa sải tay bơi.
C. Cỏ gà rung tai.
D. Buồn trông con nhện giăng tơ.
Nhện ơi nhện hỡi, nhện chờ mối ai.
A. Bố em đi cày về.
3/ Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hoá.
Bài tập chia nhóm
Bài 2: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây:
Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn
Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan
Bài 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh:
Cách 1:
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Cách 1: Tác giả sử dụng phép nhân hoá (các từ gạch chân)
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
*Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm
*Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn thuyết minh
Bài 4: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a. Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b.Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
a. núi ơi: trò chuyện, xưng hô với vật như với người và bộc lộ tâm tình, tâm sự
b. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le.) cãi cọ om : dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
họ (cò, sếu, vạc .); anh (Cò): dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
lật tranh
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép so sánh và nhân hoá.
Photo CongVuong
? Hãy viết một đoạn văn tả cảnh đẹp đêm trăng đồng quê, qua đó diễn tả tình yêu quê hương, có sử dụng phép so sánh và nhân hoá.
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành nốt bài tập
- Học kĩ phần ghi nhớ.
- Soạn bài sau: Luyện nói văn miêu tả.
Xin cảm ơn các thầy cô giáo !
cùng toàn thể các em học sinh thân yêu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thủy - Lê Lợi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)