Bài 22. Nhân hoá

Chia sẻ bởi Trương Thị Cúc | Ngày 21/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

1
1. Tìm phép nhân hóa trong khổ thơ sau:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
2
- Bầu trời đầy mây đen.
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
- Kiến bò đầy đường.
2. So với cách diễn đạt sau, cách miêu tả sự vật, hiện tượng ở khổ thơ trên hay hơn ở chỗ nào?
3
.So sánh hai cách diễn đạt sau:
Chỉ tính chất miêu tả tường thuật
Hay hơn vì có sử dụng phép nhân hóa.
Tác dụng: Sử dụng phép nhân hóa làm cho sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người,biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
4
3.Ghi nhớ: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
5
a. Núi cao bởi có đất bồi,
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu?
(Ca dao)
b. Đường nở ngực. Những hàng dương liễu nhỏ
Đã lên xanh như tóc tuổi mười lăm.
(Tố Hữu)
6
Từ đó, lão Miệng, bác Tai , cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau , mỗi người mỗi việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)

1.Trong các câu dưới đây, những sự vật nào được nhân hóa?
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của sự vật.
Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người .
7
* Có ba kiểu nhân hóa thường gặp:
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật
Dùng những vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Trò chuyên, xưng hô với vật như đối với người.
8
Tôi đi đứng oai vệ. Mỗi bước đi, tôi làm điệu dún dẩy các khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu. Cho ra kiểu cách con nhà võ. Tôi tợn lắm. Dám cà khịa với tất cả bà con trong xóm. Khi tôi to tiếng thì ai cũng nhìn, không ai đáp lại. Bởi vì quanh quẩn, ai cũng quen thuộc mình cả. Không nói, có lẽ họ nể hơn là sợ. Nhưng tôi lai tưởng thế là không ai dám ho he.
(Tô Hoài)
9
Có con chim vành khuyên nhỏ. Dáng trong thật ngoan ngoãn quá. Gọi “dạ” bảo “vâng”. Lễ phép ngoan nhất nhà. Chim gặp bác chào mào, “chào bác”…
(Hoàng Vân)
Đáp án: Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
? Phép nhân hóa trong đoạn lời hát vừa rồi được tạo ra bằng cách nào ?.
10
Buồn trông con nhện giăng tơ
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện chờ mối ai?
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi, sao hỡi, nhớ ai sao mờ?
( Ca Dao)
? Phép nhân hóa trong bài ca dao sau được tạo ra bằng cách nào ?
11
1.Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Tác dụng: Giúp người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên bến cảng (Cũng như không khí lao động khẩn trương của con người)
12
Cách diễn đạt hay hơn vì có dùng nhiều phép nhân hóa.
Chỉ tính chất quan sát, miêu tả, ghi chép, tường thuật một cách khách quan.
13
Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào:
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca Dao)
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò , sếu,vạc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)

Sếu
Vạc
Le
Sâm cầm
Vịt trời
Bồ nông
Mòng
Két
14
Núi ơi: Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
Tác dụng: Bộc lộ tâm tình, tâm sự của con người.
b. (cua cá) tấp nập: (cò, sếu, vạc, le. . . ) cãi cọ om: dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
họ (cò, sếu, vạc. . .); anh (Cò): dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
Tác dụng: Làm cho đoạn văn trở nên sinh động và hóm hỉnh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Cúc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)