Bài 22. Nhân hoá

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh An | Ngày 21/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Làm bài bằng giấy.
Thời gian: 10 phút
Câu 1: Nêu khái niệm phép so sánh? Cho vd minh hoạ? (6 điểm)
Câu 2: Có mấy kiểu so sánh? Cho vd minh hoạ? (4 điểm)
Bài: 23
NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gi?
1) Khái niệm:
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật. . . bằng những tư ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật. . . trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
2) Phân tích chứng minh
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Ông trời -> mặc áo giáp đen -> ra trân
Mía -> múa gươm
Kiến -> hành quân
Mặc áo, ra trận là từ dùng để tả người
Múa gươm là từ dùng để tả hành động của người người
Hành quân từ dùng để tả hoạt động của người người
gọi
tả
bằng
dùng để
Bài: 23
NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gi?
1) Khái niệm:
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật. . . bằng những tư ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật. . . trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy, nghĩ tình cảm của con người.
2) Phân tích chứng minh
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
- Bầu trời đầy mây đen.
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiên, lá bay phấp phới.
- Kiến bò đầy đường
Cách có phép nhân hoá sẽ hay hơn vì tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
=>
Bài: 23
NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gi?
II. Các kiểu nhân hoá
1) Phân loại:
2) Phân tích chứng minh: Tìm kiểu so nhân hoá trong vd?
1. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật
2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3. TRò chuyện xưng hô với vật như đối với người.
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mát, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai ai cả.
b) Gậy tre, chong tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng , đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
c) Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
3
2
1
Bài: 23
NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gi?
II. Các kiểu nhân hoá
III. Luyện tập
Bài tập 1 sgk trang 58:
+ Phép nhân hoá: Bến cảng -> đông vui, tàu -> mẹ, tàu -> con, xe ->anh, xe -> em -> tíu tít -> bận rộn
+ Tác dụng: Tất cả hoạt động này làm cho sự việc gần gũi với con người hơn
Bài tập 2 sgk trang 58:
+ Giống nhau: cả hai đoạn cùng nói về hoạt động của bến cảng lúc nào cũng tấp nập tàu xe.
+ Khác nhau: Cách 1 không có sức gợi hình gợi cảm, cách hai thì ngược lại và tạo cảm giác ấm cúng như một gia đình.
Bài tập 3 sgk trang 58:
+ Khác nhau: Cách 1 có sử dụng phép nhân hoá, cách hai thì không.
+ Lựa chọn: cách một cho văn biểu cảm, còn lại cho văn thuyết minh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh An
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)