Bài 22. Nhân hoá

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Liễu | Ngày 21/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Có mấy kiểu so sánh? Nêu tác dụng của nó? Cho ví dụ?
-Có 2 kiểu so sánh:
+So sánh ngang bằng
+So sánh không ngang bằng
-Tác dụng: Giúp cho việc miêu tả sự vật sự việc sinh động, biểu hiệ�n tư tưởng, tình cảm sâu sắc hơn.
Bài cũ:
I. NHÂN HOÁ LÀ GÌ?
- Các sự vật: trời, cây mía, kiến.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
( Trần Đăng Khoa )
Đọc ví dụ (SGK/56)
1. Tìm hiểu ví dụ:
Hãy kể tên các sự vật được nhắc đến trong khổ thơ?
Các sự vật ấy được gán cho những hành động nào?
-Hành động:
+Mặc áo giáp (trời)
+Ra trận (trời)
+Múa gươm (mía)
+Hành quân (kiến)
Những từ ngữ ấy vốn miêu tả hành động của ai?
Những từ ngữ ấy vốn miêu tả hành động của con người.
"Bầu trời" được gọi bằng gì?
TIẾT 95: NHÂN HÓA
Ông

Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng những từ ngữ voỏn được dùng để gọi hoặc tả con người.
=> Kết luận:
Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người
Miêu tả tường thuật một cách khách quan
*. Trong hai caựch dieón ủaùt sau, caựch dieón ủaùt naứo hay hụn? Taùi sao?
a
b
Taùc duïng cuûa so saùnh:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
=> Kết luận:
I. NHÂN HOÁ LÀ GÌ?
- Các sự vật: trời, cây mía, kiếm, kiến.
1. Tìm hiểu ví dụ:
Hành động: +Mặc áo giáp
+Ra trận
+Múa gươm
+Hành quân
2. Ghi nhớ 1(sgk/57)
II. CÁC KIỂU NHÂN HOÁ
TIẾT 95: NHÂN HÓA
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau , mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta
Trong các ví dụ, sự vật nào được nhân hóa và nhân hóa bằng cách nào?
II/CÁC KIỂU NHÂN HÓA
1.Tìm hiểu ví dụ (sgk/57)
Vốn dùng để gọi người.
Vốn dùng để chỉ hành động của người.
Vốn dùng để xưng hô với người.
I. NHÂN HOÁ LÀ GÌ?
II. CÁC KIỂU NHÂN HOÁ
* Tìm hiểu ví dụ (sgk/57)
- Sự vật được nhân hoá:
+Miệng, tai, tay, chân, mắt
+Tre
+Trâu
*Ghi nhớ 2(sgk/58)
TIẾT 95: NHÂN HÓA
Baứi 1:Chổ ra pheựp nhaõn hoựa vaứ so saựnh hai caựch dieón ủaùt sau?
III/ Luyện tập


Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn
Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan
Bài 2: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh:
Cách 1:
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. A�o của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Cách 1: Tác giả sử dụng phép nhân hoá
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng.Aựo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.

Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.

*Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm.
*Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn thuyết minh.
Bài 3: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a. Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
a. núi ơi: trò chuyện, xưng hô với vật như với người và bộc lộ tâm tình, tâm sự
b. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le.) cãi cọ om : dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
họ (cò, sếu, vạc .); anh (Cò): dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
Bài 3: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
c) Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. [.] Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằn cứ chựt trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước.
(Võ Quảng)
d) Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt nữa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ơ� chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngài ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặt quyện lại thành từng cục máu lớn.
c) (.dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm, lặng nhìn, vùng vằn,.) dùng từ chỉ hoạt động tình chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của sự vật.
d) (.bị thương, nửa thân mình, vết thương, bầm lại, cục máu lớn.) dùng từ chỉ hoạt động tình chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của sự vật.
DẶN DÒ:
- Học bài, làm các bài tập còn lại
- Soạn: A�n dụ
CHÚC
CÁC
EM
HỌC
TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Liễu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)