Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Dương Xuân Sang |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN.
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
→ Thà rằng ăn bát cơm rau
Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời.
(Ca dao)
Tiếng suối trong như tiếng hát xa. (Hồ Chí Minh)
Chỉ ra phép so sánh, nó thuộc kiểu so sánh nào?
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
Bác giun đào đất suốt ngày
Hôm qua chết dưới bóng cây sau nhà
( Trần Đăng Khoa)
TIẾT 91:
Nhân Hóa
Ví dụ 1:
trời
Ra trận.
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm.
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
Ông
Mặc áo giáp đen
Trời
ông
mặc áo giáp đen, ra trận
Cây mía
múa gươm
Kiến
hành quân
Sự vật
bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
gọi
tả
Đây là phép nhân hóa
Tiết 91:
NHÂN HÓA
I. Nhân hóa là gì?
1. Khái niệm nhân hóa:
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
Ví dụ: Ngọn mùng tơi
Nhảy múa
(Trần Đăng Khoa)
Bài tập nhanh:
Chỉ phép nhân hóa trong các câu sau:
Yêu biết mấy những con đường ca hát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non.
(Tố Hữu)
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu?
(Ca dao)
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
Tiết 91:
NHÂN HÓA
So sánh hai cách diễn đạt sau:
-Bầu trời đầy mây đen.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
-Kiến bò đầy đường.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
-Bầu trời đầy mây đen.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
-Kiến bò đầy đường.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Miờu tả bõ̀u trời trước cơn mưa làm tăng tính biờ̉u cảm, quang cảnh trước cơn mưa sụ́ng đụ̣ng hơn.
Miêu tả cảnh vật một cách khách quan.
Tiết 91:
NHÂN HÓA
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
2. Tác dụng của nhân hóa:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
Giãi bày tâm trạng mong thấy người thương của người nói.
Tiết 91:
NHÂN HÓA
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
Ví dụ 1:
trời
Ra trận.
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm.
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
Ông
Mặc áo giáp đen
1
2
3
4
Chän
tranh vµ
®Æt 1 c©u
cã phÐp
nh©n
ho¸.
Ví dụ 2: Trong các câu dưới đây, những sự vật nào đã được nhân hoá?
a)Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. ( Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. ( Ca dao)
Vốn dùng để gọi người
Vốn dùng để chỉ hành động của người
Vốn dùng để xưng hô với người
II. Các kiểu nhân hóa:
1. Từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
2. Những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
Tiết 91:
NHÂN HÓA
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe em, xe anh tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
III. Luyện tập:
Bài 1:
Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa?
Tiết 91:
NHÂN HÓA
Tác dụng: Làm cho quan cảnh bến cảng được miêu tả sống động, người đọc hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng.
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
Bài tập 2: So sánh hai cách diễn đạt sau:
Tiết 91:
NHÂN HÓA
Sử dụng phép nhân hóa nên quang cảnh bến cảng miêu tả sống động hơn.
Tường thuật một cách khách quan.
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
TRÒ CHƠI : LẬT TRANH
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết ba đến năm câu có sử dụng phép nhân hóa.
DẶN DÒ
- Học bài và làm bài tập còn lại .
- Soạn bài : Phương pháp tả người.
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
→ Thà rằng ăn bát cơm rau
Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời.
(Ca dao)
Tiếng suối trong như tiếng hát xa. (Hồ Chí Minh)
Chỉ ra phép so sánh, nó thuộc kiểu so sánh nào?
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
Bác giun đào đất suốt ngày
Hôm qua chết dưới bóng cây sau nhà
( Trần Đăng Khoa)
TIẾT 91:
Nhân Hóa
Ví dụ 1:
trời
Ra trận.
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm.
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
Ông
Mặc áo giáp đen
Trời
ông
mặc áo giáp đen, ra trận
Cây mía
múa gươm
Kiến
hành quân
Sự vật
bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
gọi
tả
Đây là phép nhân hóa
Tiết 91:
NHÂN HÓA
I. Nhân hóa là gì?
1. Khái niệm nhân hóa:
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
Ví dụ: Ngọn mùng tơi
Nhảy múa
(Trần Đăng Khoa)
Bài tập nhanh:
Chỉ phép nhân hóa trong các câu sau:
Yêu biết mấy những con đường ca hát
Giữa đôi bờ dào dạt lúa ngô non.
(Tố Hữu)
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu?
(Ca dao)
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
Tiết 91:
NHÂN HÓA
So sánh hai cách diễn đạt sau:
-Bầu trời đầy mây đen.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
-Kiến bò đầy đường.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
-Bầu trời đầy mây đen.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
-Kiến bò đầy đường.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Miờu tả bõ̀u trời trước cơn mưa làm tăng tính biờ̉u cảm, quang cảnh trước cơn mưa sụ́ng đụ̣ng hơn.
Miêu tả cảnh vật một cách khách quan.
Tiết 91:
NHÂN HÓA
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
2. Tác dụng của nhân hóa:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
Giãi bày tâm trạng mong thấy người thương của người nói.
Tiết 91:
NHÂN HÓA
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
Ví dụ 1:
trời
Ra trận.
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm.
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
Ông
Mặc áo giáp đen
1
2
3
4
Chän
tranh vµ
®Æt 1 c©u
cã phÐp
nh©n
ho¸.
Ví dụ 2: Trong các câu dưới đây, những sự vật nào đã được nhân hoá?
a)Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. ( Thép Mới)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. ( Ca dao)
Vốn dùng để gọi người
Vốn dùng để chỉ hành động của người
Vốn dùng để xưng hô với người
II. Các kiểu nhân hóa:
1. Từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
2. Những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
Tiết 91:
NHÂN HÓA
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe em, xe anh tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
III. Luyện tập:
Bài 1:
Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa?
Tiết 91:
NHÂN HÓA
Tác dụng: Làm cho quan cảnh bến cảng được miêu tả sống động, người đọc hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng.
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
Bài tập 2: So sánh hai cách diễn đạt sau:
Tiết 91:
NHÂN HÓA
Sử dụng phép nhân hóa nên quang cảnh bến cảng miêu tả sống động hơn.
Tường thuật một cách khách quan.
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM
TRÒ CHƠI : LẬT TRANH
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết ba đến năm câu có sử dụng phép nhân hóa.
DẶN DÒ
- Học bài và làm bài tập còn lại .
- Soạn bài : Phương pháp tả người.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Xuân Sang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)