Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Lan Phương |
Ngày 21/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT HƯƠNG TRÀ
TRƯỜNG THCS HƯƠNG TOÀN
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Lan Phương
Bộ môn : Ngữ văn 6
KIỂM TRA BÀI CŨ:
So sánh là gì? Nêu tác dụng của phép so sánh?
Cho khổ thơ sau:
Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng.
(Minh Huệ)
Em hãy chỉ ra các phép so sánh có trong khổ thơ trên và cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào?
I. Nhân hoá là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
a. Tìm phép nhân hóa có trong khổ thơ sau :
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
a. Tìm phép nhân hóa có trong khổ thơ sau :
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
a. Tìm phép nhân hóa có trong khổ thơ sau :
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
b. So sánh hai cách diễn đạt sau:
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
Nhận xét
-Ông trời mặc áo giáp đen
-Muôn nghìn cây mía múa gươm
-Kiến hành quân đầy đường
-Bầu trời đầy mây đen.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng lá bay phấp phới.
-Kiến bò đầy đường.
I. Nhân hoá là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
b. So sánh hai cách diễn đạt sau:
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
-Ông trời mặc áo giáp đen
-Muôn nghìn cây mía múa gươm
-Kiến hành quân đầy đường
-Bầu trời đầy mây đen.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng lá bay phấp phới.
-Kiến bò đầy đường.
I. Nhân hoá là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế gới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghỉ, tình cảm của con người.
2. Ghi nhớ :
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
=>Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng , giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng , giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng , giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
(Ca dao)
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
(Ca dao)
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
=> Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
(Ca dao)
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Có ba kiểu nhân hoá thường gặp là:
1. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
3. Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người.
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa có trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa có trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa có trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
=> Gợi không khí lao động khẩn trương nhộn nhịp nơi bến cảng.
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 2:
So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn sau :
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước.Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 2:
So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn sau :
a. Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
b. Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước.Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
*Nhận xét:
- Đoạn a: Có sử dụng nhân hoá.
Sinh động hơn, thể hiện sự tự hào, sung sướng của những người đang
lao động.
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
a. Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
b. Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước.Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
Bài tập 2:
So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn sau :
- Đoạn b: Không sử dụng nhân hoá.
Bình thường, ghi chép tường thuật sự việc, chưa biểu cảm.
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 4: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây
được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó?
Nhóm 1 và 2 : làm câu 4a , 4b.
Nhóm 3 và 4 : làm câu 4c , 4d.
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
Đáp án:
a/ Núi ơi
Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
Bộc lộ tâm sự của con người (đó là tình cảm mong nhớ người thương)
b/ (cua cá) tấp nập;
(cò, sếu, vạc, le …) cãi cọ om sòm
Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
Họ (cò, sếu, vạc,le, …) anh (cò)
Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
Cảnh vật được miêu tả giàu hình ảnh, sinh động, gần gũi với con người.
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 4:
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
Đáp án:
c/ (chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, đừng trầm ngâm, lặng nhìn
(thuyền) vùng vằng
* Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
d/ (cây) bị thương
thân mình; vết thương; cục máu
* Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất, bộ phận của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Cảnh vật được miêu tả giàu hình ảnh, sinh động, gần gũi với con người.
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 4:
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 5:
Viết một đoạn văn ngắn với nội dung tự chọn, trong đó có sử dụng phép nhân hoá.
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
1. Thế nào là nhân hoá?
2. Các kiểu nhân hóa thường gặp?
Củng cố:
Sưu tầm những câu văn , câu thơ có sử dụng phép nhân hóa.
Chuẩn bị bài học sau:
Phương pháp tả người.
Dặn dò:
Trường THCS Hương Toàn
Xin cảm ơn và kính chào tạm biệt
TRƯỜNG THCS HƯƠNG TOÀN
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Lan Phương
Bộ môn : Ngữ văn 6
KIỂM TRA BÀI CŨ:
So sánh là gì? Nêu tác dụng của phép so sánh?
Cho khổ thơ sau:
Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng.
(Minh Huệ)
Em hãy chỉ ra các phép so sánh có trong khổ thơ trên và cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào?
I. Nhân hoá là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
a. Tìm phép nhân hóa có trong khổ thơ sau :
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
a. Tìm phép nhân hóa có trong khổ thơ sau :
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
a. Tìm phép nhân hóa có trong khổ thơ sau :
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
b. So sánh hai cách diễn đạt sau:
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
Nhận xét
-Ông trời mặc áo giáp đen
-Muôn nghìn cây mía múa gươm
-Kiến hành quân đầy đường
-Bầu trời đầy mây đen.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng lá bay phấp phới.
-Kiến bò đầy đường.
I. Nhân hoá là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
b. So sánh hai cách diễn đạt sau:
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
-Ông trời mặc áo giáp đen
-Muôn nghìn cây mía múa gươm
-Kiến hành quân đầy đường
-Bầu trời đầy mây đen.
-Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng lá bay phấp phới.
-Kiến bò đầy đường.
I. Nhân hoá là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế gới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghỉ, tình cảm của con người.
2. Ghi nhớ :
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
=>Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng , giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng , giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng , giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
(Ca dao)
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
(Ca dao)
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
=> Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
(Ca dao)
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Có ba kiểu nhân hoá thường gặp là:
1. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
3. Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người.
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa có trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa có trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa có trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
=> Gợi không khí lao động khẩn trương nhộn nhịp nơi bến cảng.
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 2:
So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn sau :
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước.Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 2:
So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn sau :
a. Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
b. Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước.Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
*Nhận xét:
- Đoạn a: Có sử dụng nhân hoá.
Sinh động hơn, thể hiện sự tự hào, sung sướng của những người đang
lao động.
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
a. Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước.Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
b. Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước.Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
Bài tập 2:
So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn sau :
- Đoạn b: Không sử dụng nhân hoá.
Bình thường, ghi chép tường thuật sự việc, chưa biểu cảm.
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 4: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây
được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó?
Nhóm 1 và 2 : làm câu 4a , 4b.
Nhóm 3 và 4 : làm câu 4c , 4d.
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
Đáp án:
a/ Núi ơi
Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
Bộc lộ tâm sự của con người (đó là tình cảm mong nhớ người thương)
b/ (cua cá) tấp nập;
(cò, sếu, vạc, le …) cãi cọ om sòm
Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
Họ (cò, sếu, vạc,le, …) anh (cò)
Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật
Cảnh vật được miêu tả giàu hình ảnh, sinh động, gần gũi với con người.
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 4:
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
Đáp án:
c/ (chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, đừng trầm ngâm, lặng nhìn
(thuyền) vùng vằng
* Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
d/ (cây) bị thương
thân mình; vết thương; cục máu
* Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất, bộ phận của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Cảnh vật được miêu tả giàu hình ảnh, sinh động, gần gũi với con người.
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 4:
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
I. Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá:
III. Luyện tập:
Bài tập 5:
Viết một đoạn văn ngắn với nội dung tự chọn, trong đó có sử dụng phép nhân hoá.
Bài 22. Tiết 91: NHÂN HOÁ
1. Thế nào là nhân hoá?
2. Các kiểu nhân hóa thường gặp?
Củng cố:
Sưu tầm những câu văn , câu thơ có sử dụng phép nhân hóa.
Chuẩn bị bài học sau:
Phương pháp tả người.
Dặn dò:
Trường THCS Hương Toàn
Xin cảm ơn và kính chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Lan Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)