Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Nhung |
Ngày 21/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ tiết học
Ngữ Văn lớp 6A
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Nhung
Kiểm tra bài cũ
1.Thế nào là so sánh ? Có mấy kiểu so sánh ?
Đáp án:
- So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật kia trên cơ sở nét tương đồng.
- Có hai kiểu so sánh :
So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.
2.Đọc đoạn trích sau và tìm các câu có sử dụng phép tu từ so sánh :
"Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào."
"Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào."
Tiết 91
Nhân hoá
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì ?
Ví dụ 1:
Ví dụ 1:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
( Trần Đăng Khoa )
- Gọi trời bằng ông
- Dùng từ mặc áo giáp đen, ra trận, múa gươm, hành quân để tả cây mía, đàn kiến .
Để hoạt động của bầu trời, cây mía, con kiến trước cơn mưa giống như hoạt động của con người, gần gũi với con người.
Những từ ngữ trên vốn được dùng để gọi hoặc tả con người , nay được dùng để gọi tả sự vật.
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì ?
*.Nhận xét:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Bầu trời đầy mây đen.
Miêu tả bằng hình ảnh sinh động.
Miêu tả bình thường
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì ?
Ví dụ 2:
Nhận xét:
Kiến bò đầy đường
Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng,
lá bay phấp phới.
Núi cao bởi có đất bồi,
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu?
Khuyên con người sống ở đời không nên có thói kiêu ngạo, bội bạc nhất là đối với những người đã giúp đỡ mình
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì ?
Ví dụ 3:
Nhận xét:
Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Nhân hóa
Làm cho:
Loài vật, cây cối, đồ vật... trở nên gần gũi với con người.
- Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
Ví dụ 1
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì ?
Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. ( Ca dao )
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. ( Thép Mới)
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân,Tay, Tai , Mắt, Miệng)
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa?
Nhận xét:
Ví dụ :
Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay
Tre
Trâu
lão, bác, cô, cậu
Chống lại, xung phong, giữ
ơi
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân,Tay, Tai , Mắt, Miệng)
Nhận xét:
Luyện tập
Bé Vịt yêu của chị !
Hai cầu thủ tí hon.
Cho em ăn chung với chị nhé !
Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
ĐẶT CÂU TƯƠNG ỨNG VỚI MỖI BỨC TRANH, CÓ SỬ DỤNG PHÉP NHÂN HÓA ?
Bài tập 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
Tác dụng: Làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn, người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng .
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa?
III. Luyện tập:
Tiết 91: Nhân hóa
Van b?n bi?u c?m
Văn bản thuyết minh
Dùng phép nhân hóa => Chổi rơm trở nên gần gũi, sinh động, đáng yêu, biểu thị được tình cảm yêu mến trân trọng của tác giả.
Không dùng phép nhân hóa
Giới thiệu về cái chổi rơm.
I. Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa?
III. Luyện tập:
Tiết 91: Nhân hóa
Bài tập 3
Đáp án:
c. Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. (...) Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước.
a. Ơi: Trò chuyện xưng hô với núi như với người.
Tác dụng: Giãi bày tâm trạng mong thấy người thương của người nói
b. - Họ, anh: Dùng những từ gọi người để gọi vật.
-Tấp nập, cãi cọ, om, gầy vêu vao: Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hạt động, tính chất của vật.
Tác dụng: Làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hóm hỉnh như cuộc sống của con người.
c. Dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm, lặng nhìn, vùng vằng: Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ vật.
Tác dụng: Gợi hình ảnh mới lạ, gợi suy nghĩ cho con người.
d. Bị thương,thân mình, cục máu:Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ vật.
Tác dụng: Gợi sự cảm phục, lòng xót thương và căm thù nơi người đọc
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu,vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi . Suốt ngày họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
d. Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị
chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa
ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm
lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn.
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa?
III. Luyện tập:
lật tranh
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá.
Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành nốt bài tập
- Học kỹ bài.
- Soạn bài sau: ?n d?
Tiết học kết thúc
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô
và các em !
các thầy cô giáo về dự giờ tiết học
Ngữ Văn lớp 6A
Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Nhung
Kiểm tra bài cũ
1.Thế nào là so sánh ? Có mấy kiểu so sánh ?
Đáp án:
- So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật kia trên cơ sở nét tương đồng.
- Có hai kiểu so sánh :
So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.
2.Đọc đoạn trích sau và tìm các câu có sử dụng phép tu từ so sánh :
"Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào."
"Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng như một bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền lùi lại. Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông Dượng Hương Thư không kém gì một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào."
Tiết 91
Nhân hoá
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì ?
Ví dụ 1:
Ví dụ 1:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
( Trần Đăng Khoa )
- Gọi trời bằng ông
- Dùng từ mặc áo giáp đen, ra trận, múa gươm, hành quân để tả cây mía, đàn kiến .
Để hoạt động của bầu trời, cây mía, con kiến trước cơn mưa giống như hoạt động của con người, gần gũi với con người.
Những từ ngữ trên vốn được dùng để gọi hoặc tả con người , nay được dùng để gọi tả sự vật.
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì ?
*.Nhận xét:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Bầu trời đầy mây đen.
Miêu tả bằng hình ảnh sinh động.
Miêu tả bình thường
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì ?
Ví dụ 2:
Nhận xét:
Kiến bò đầy đường
Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng,
lá bay phấp phới.
Núi cao bởi có đất bồi,
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu?
Khuyên con người sống ở đời không nên có thói kiêu ngạo, bội bạc nhất là đối với những người đã giúp đỡ mình
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì ?
Ví dụ 3:
Nhận xét:
Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Nhân hóa
Làm cho:
Loài vật, cây cối, đồ vật... trở nên gần gũi với con người.
- Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
Ví dụ 1
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì ?
Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người
c. Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. ( Ca dao )
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. ( Thép Mới)
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân,Tay, Tai , Mắt, Miệng)
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa?
Nhận xét:
Ví dụ :
Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay
Tre
Trâu
lão, bác, cô, cậu
Chống lại, xung phong, giữ
ơi
a. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân,Tay, Tai , Mắt, Miệng)
Nhận xét:
Luyện tập
Bé Vịt yêu của chị !
Hai cầu thủ tí hon.
Cho em ăn chung với chị nhé !
Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
ĐẶT CÂU TƯƠNG ỨNG VỚI MỖI BỨC TRANH, CÓ SỬ DỤNG PHÉP NHÂN HÓA ?
Bài tập 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
Tác dụng: Làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn, người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng .
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa?
III. Luyện tập:
Tiết 91: Nhân hóa
Van b?n bi?u c?m
Văn bản thuyết minh
Dùng phép nhân hóa => Chổi rơm trở nên gần gũi, sinh động, đáng yêu, biểu thị được tình cảm yêu mến trân trọng của tác giả.
Không dùng phép nhân hóa
Giới thiệu về cái chổi rơm.
I. Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa?
III. Luyện tập:
Tiết 91: Nhân hóa
Bài tập 3
Đáp án:
c. Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. (...) Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước.
a. Ơi: Trò chuyện xưng hô với núi như với người.
Tác dụng: Giãi bày tâm trạng mong thấy người thương của người nói
b. - Họ, anh: Dùng những từ gọi người để gọi vật.
-Tấp nập, cãi cọ, om, gầy vêu vao: Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hạt động, tính chất của vật.
Tác dụng: Làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hóm hỉnh như cuộc sống của con người.
c. Dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm, lặng nhìn, vùng vằng: Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ vật.
Tác dụng: Gợi hình ảnh mới lạ, gợi suy nghĩ cho con người.
d. Bị thương,thân mình, cục máu:Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ vật.
Tác dụng: Gợi sự cảm phục, lòng xót thương và căm thù nơi người đọc
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu,vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi . Suốt ngày họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
d. Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị
chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa
ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm
lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn.
Tiết 91: Nhân hóa
I. Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa?
III. Luyện tập:
lật tranh
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá.
Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành nốt bài tập
- Học kỹ bài.
- Soạn bài sau: ?n d?
Tiết học kết thúc
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô
và các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)