Bài 22. Nhân hoá

Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Trâm | Ngày 21/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH
GIÁO VIÊN:NGUYỄN THỊ HIỀN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu các kiểu so sánh và cho ví dụ mỗi kiểu?
So sánh ngang bằng:
Ví dụ: Quê hương là chùm khế ngọt.
So sánh không ngang bằng:
Ví dụ: Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
NHÂN HÓA
TIẾT 99:
I-Nhân hóa là gì?
Bài tập 1:Tìm phép nhân hóa trong khổ thơ sau:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
(Trần Đăng Khoa)
Bầu trời được gọi bằng gì?
Những hoạt động nào của cây mía và con kiến giống như người?
NHÂN HÓA
TIẾT 99:
I-Nhân hóa là gì?
Trong các văn bản vừa học, em hãy tìm những câu văn nào tác giả cũng dùng những từ ngữ chỉ hoạt động của người để gán cho vật?
Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước.
(Vượt thác- Võ Quảng)
Dế Choắt ra cửa, hé mắt nhìn chị Cốc.Rồi hỏi tôi:
Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả?
(Tô Hoài)
NHÂN HÓA
TIẾT 99:
I-Nhân hóa là gì?
Bài tập 2: So với cách diễn đạt sau, cách miêu tả sự vật hiện tượng ở khổ thơ BT 1 hay hơn ở chỗ nào?
Bầu trời đầy mây đen.
Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
Kiến bò đầy đường.
Hay hơn vì khổ thơ trên có tính hình ảnh và gần gũi với con người hơn.
Cách diễn đạt như vậy, người ta gọi là nhân hóa. Vậy em hiểu thế nào là nhân hóa?
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,...trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: Cây dừa
Sải tay
Bơi
Ngọn mùng tơi
Nhảy múa
( Trần Đăng Khoa)
NHÂN HÓA
TIẾT 99:
I-Nhân hóa là gì?
Trong các câu dưới đây, những sự vật nào được nhân hóa?
Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
( Ca dao)
II-Các kiểu nhân hóa:
Dựa vào các từ in mực đỏ, cho biết mỗi sự vật trên được nhân hóa bằng cách nào?
1- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
2- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Ví dụ: Cỏ gà rung tai
Nghe
Bụi tre
Tần ngần
Gỡ tóc
( Trần Đăng Khoa)
3- Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
Ví dụ:
Buồn trông con nhện giăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi, nhện chờ mối ai
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi, nhớ ai sao mờ.
( Ca dao)
VD: Chim gặp bác Chào Mào “chào bác!”. Chim gặp cô Sơn Ca “chào cô!” ( Hoàng Vân)
NHÂN HÓA
TIẾT 99:
I-Nhân hóa là gì?
Bài tập 1: hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
( Phong Thu)
II-Các kiểu nhân hóa:
1- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
2- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3- Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
III- Luyện tập:
Bài tập 1:các nhân hóa có trong đoạn văn thể hiện qua các từ ngữ sau: đông vui, mẹ, con, anh, em, tíu tít, bận rộn.
- Có tác dụng làm cho quang cảnh bến cảng sống động hơn, người ta dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng.
NHÂN HÓA
TIẾT 99:
I-Nhân hóa là gì?
Bài tập 2: Hãy so sánh cách diễn đạt trong đoạn văn ở bài tập 1 với đoạn văn dưới đây:
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
II-Các kiểu nhân hóa:
1- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
2- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3- Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
III- Luyện tập:
Bài tập 1:
Đoạn văn ở bài tập 1 sử dụng nhiều phép nhân hóa nhờ vậy mà sinh động và gợi cảm hơn.
Bài tập 2:
NHÂN HÓA
TIẾT 99:
I-Nhân hóa là gì?
Bài tập 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
II-Các kiểu nhân hóa:
1- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
2- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3- Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
III- Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
- So sánh sự diễn đạt trong 2 cách trên ta thấy trong cách 1 tác giả dùng nhiều phép nhân hóa làm cho việc miêu tả chổi gần với cách miêu tả người nên có tính biểu cảm cao hơn, chổi trở nên gần gũi với con người, sống động hơn.
Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Bài tập 3:
NHÂN HÓA
TIẾT 99:
I-Nhân hóa là gì?
Bài tập 4:Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
II-Các kiểu nhân hóa:
III- Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
a- Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
( Ca dao)
d- Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn.
( Nguyễn Trung Thành)

Câu a: Núi ơi (trò chuyện xưng hô với vật như với người)
để bộc lộ tâm tình, tâm sự của con người.
Câu d: (Cây) bị thương; thân mình; vết thương; cục máu: dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất, bộ phận của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật có tác dụng biểu cảm, tố cáo tội ác của giặc đã tàn phá rừng xà nu.
Bài tập 4:
NHÂN HÓA
TIẾT 99:
I-Nhân hóa là gì?
Bài tập 5: Viết đoạn văn miêu tả ngắn với nội dung tự chọn, trong đó có dùng phép nhân hóa.
II-Các kiểu nhân hóa:
III- Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài tập 5:
Mùa xuân, không khí ấm áp. Mưa xuân lất phất, dịu dàng rải xuống vạn vật.Từ những cành cây trần trụi, gầy guộc, trỗi dậy những mầm non tươi xanh mơn mởn. Lúa chen vai đứng dậy. Hoa cười chim nhảy múa. Không gian chan hòa hương thơm và rộn rã âm thanh.
CỦNG CỐ:
Thế nào là nhân hóa? Cho Ví dụ.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
Bài vừa học: Cần nắm:
- Nhân hóa là gì? Cho ví dụ.
- Các kiểu nhân hóa? cho ví dụ mỗi kiểu.
- Hoàn thành các bài tập đã gợi ý.
Bài sắp học: Phương pháp tả người.
- Đọc các đoạn văn ở bài tập 1 và trả lời các câu hỏi ở bài tập 2 SGK trang 60,61.
- Rút ra kết luận về phương pháp tả người.

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Trâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)