Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuấn Anh |
Ngày 21/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo về dự giờ
ngữ văn 6
Người thực hiên: Nguyễn thị tuấn anh - Trường THCS thị trấn an châu
kiểm tra bài cũ
Tìm phép so sánh và xác định kiểu so sánh được sử dụng trong các câu sau ?
1. Cô gái đẹp hoa.
2. Mẹ già chuối và hương
Như xôi nếp một, đường mía lau.
( Ca dao )
3. áo rách khéo vá lành vụng may.
( Tục ngữ )
như
như
như
hơn
so sánh ngang bằng
so sánh không ngang bằng
Tiết 91: nhân hoá
I. Bài học
1. Nhân hoá là gì ?
a. Ví dụ.
Ông
giáp đen
Muôn nghìn
Đầy đường.
( Trần Đăng Khoa )
trời
cây mía
kiến
Mặc áo
Ra trận
Múa gươm
Hành quân
- Bầu trời đầy mây đen.
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
Kiến bò đầy đường
- Cách diễn đạt 1: Bày tỏ tình cảm, thái độ.
Cách diễn đạt 2: Có tính chất miêu tả, tường thuật.
b.Nhận xét
c. Ghi nhớ 1: SGK/ 57
Tiết 91: nhân hoá
I. Bài học
1. Nhân hoá là gì
2. Các kiểu nhân hoá.
a. Ví dụ.
- Từ đó, lão , bác , cô , cậu , cậu lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
( Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng )
Gậy , chông chống lại sắt thép quân thù. xung phong vào xe tăng, đại bác. giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
( Thép Mới )
- ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
( Ca dao )
Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.
Dùng từ chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật.
Dùng từ xưng hô với người để xưng hô với vật.
Miệng
Tai
Mắt
Chân
Tay
Tre
Tre
tre
tre
Trâu
b. Ghi nhớ 2: SGK/58
Tiết 91: nhân hoá
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
Bến cảng lúc nào cũng . Tàu , tàu đậu đầy mặt nước. xe , xe nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều
( Phong Thu )
đông vui
mẹ
con
anh
em tíu tít
bận rộn.
Tác dụng: Làm cho quang cảnh
bến cảng sống động, gợi không
khí lao động khẩn trương, phấn khởi.
Tiết 91: nhân hoá
II. Luyện tập
2. Bài tập 2: Hãy so sánh hai cách diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây?
- Nhận xét: Trong đoạn văn 1 sử dụng nhiều phép nhân hoá nhờ vậy mà ngôn ngữ trở nên sinh động hơn, gợi cảm hơn.
Tiết 91: nhân hoá
II. Luyện tập
3. Bài tập 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
- Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
( Vũ Duy Thông )
- Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
cách 1: văn bản biểu cảm
cách 2: văn bản thuyết minh
II. Luyện tập
4 Bài tập 4.
Núi cao chi lắm
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
( Ca dao )
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng , thế là bao nhiêu cò, sếu, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
( Tô Hoài )
- Kiểu nhân hoá: trò chuyện, xưng hô với núi như với người.
- Tác dụng: giài bày tâm trạng mong thấy người thương của người nói.
- KiÓu nh©n ho¸: dïng nh÷ng tõ ng÷ chØ tÝnh chÊt, ho¹t ®éng cña ngêi ®Ó chØ ho¹t ®éng, tÝnh chÊt cña nh÷ng con vËt.
- Tác dụng: làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hóm hỉnh.
núi ơi
tấp nập xuôi ngược
họ cãi cọ om sòm
anh Cò
II. Luyện tập.
5 Bài tập 5. Đoạn văn mẫu
Từng chùm phượng khoe sắc giữa vòm trời xanh biêng biếc. một màu sắc của tuổi học trò, từng cánh bướm ngây thơ của hoa phượng đã đến với chúng em.
Những cánh tay vươn lên, xoè ra giữa một bầu trời sâu thẳm. Những cành cây khẳng khiu đầy lá xanh mơn mởn, mà bây giờ đây lại là những cánh phượng e ấp, thẹn thùng ấy lại vươn cao hơn để cho ánh nắng mặt trời sưởi ấm, tô điểm...
*Bài tập bổ trợ: Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá theo bức tranh minh hoạ sau ?
ngữ văn 6
Người thực hiên: Nguyễn thị tuấn anh - Trường THCS thị trấn an châu
kiểm tra bài cũ
Tìm phép so sánh và xác định kiểu so sánh được sử dụng trong các câu sau ?
1. Cô gái đẹp hoa.
2. Mẹ già chuối và hương
Như xôi nếp một, đường mía lau.
( Ca dao )
3. áo rách khéo vá lành vụng may.
( Tục ngữ )
như
như
như
hơn
so sánh ngang bằng
so sánh không ngang bằng
Tiết 91: nhân hoá
I. Bài học
1. Nhân hoá là gì ?
a. Ví dụ.
Ông
giáp đen
Muôn nghìn
Đầy đường.
( Trần Đăng Khoa )
trời
cây mía
kiến
Mặc áo
Ra trận
Múa gươm
Hành quân
- Bầu trời đầy mây đen.
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
Kiến bò đầy đường
- Cách diễn đạt 1: Bày tỏ tình cảm, thái độ.
Cách diễn đạt 2: Có tính chất miêu tả, tường thuật.
b.Nhận xét
c. Ghi nhớ 1: SGK/ 57
Tiết 91: nhân hoá
I. Bài học
1. Nhân hoá là gì
2. Các kiểu nhân hoá.
a. Ví dụ.
- Từ đó, lão , bác , cô , cậu , cậu lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
( Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng )
Gậy , chông chống lại sắt thép quân thù. xung phong vào xe tăng, đại bác. giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
( Thép Mới )
- ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
( Ca dao )
Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.
Dùng từ chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật.
Dùng từ xưng hô với người để xưng hô với vật.
Miệng
Tai
Mắt
Chân
Tay
Tre
Tre
tre
tre
Trâu
b. Ghi nhớ 2: SGK/58
Tiết 91: nhân hoá
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
Bến cảng lúc nào cũng . Tàu , tàu đậu đầy mặt nước. xe , xe nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều
( Phong Thu )
đông vui
mẹ
con
anh
em tíu tít
bận rộn.
Tác dụng: Làm cho quang cảnh
bến cảng sống động, gợi không
khí lao động khẩn trương, phấn khởi.
Tiết 91: nhân hoá
II. Luyện tập
2. Bài tập 2: Hãy so sánh hai cách diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây?
- Nhận xét: Trong đoạn văn 1 sử dụng nhiều phép nhân hoá nhờ vậy mà ngôn ngữ trở nên sinh động hơn, gợi cảm hơn.
Tiết 91: nhân hoá
II. Luyện tập
3. Bài tập 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
- Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
( Vũ Duy Thông )
- Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
cách 1: văn bản biểu cảm
cách 2: văn bản thuyết minh
II. Luyện tập
4 Bài tập 4.
Núi cao chi lắm
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
( Ca dao )
b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng , thế là bao nhiêu cò, sếu, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
( Tô Hoài )
- Kiểu nhân hoá: trò chuyện, xưng hô với núi như với người.
- Tác dụng: giài bày tâm trạng mong thấy người thương của người nói.
- KiÓu nh©n ho¸: dïng nh÷ng tõ ng÷ chØ tÝnh chÊt, ho¹t ®éng cña ngêi ®Ó chØ ho¹t ®éng, tÝnh chÊt cña nh÷ng con vËt.
- Tác dụng: làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hóm hỉnh.
núi ơi
tấp nập xuôi ngược
họ cãi cọ om sòm
anh Cò
II. Luyện tập.
5 Bài tập 5. Đoạn văn mẫu
Từng chùm phượng khoe sắc giữa vòm trời xanh biêng biếc. một màu sắc của tuổi học trò, từng cánh bướm ngây thơ của hoa phượng đã đến với chúng em.
Những cánh tay vươn lên, xoè ra giữa một bầu trời sâu thẳm. Những cành cây khẳng khiu đầy lá xanh mơn mởn, mà bây giờ đây lại là những cánh phượng e ấp, thẹn thùng ấy lại vươn cao hơn để cho ánh nắng mặt trời sưởi ấm, tô điểm...
*Bài tập bổ trợ: Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá theo bức tranh minh hoạ sau ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuấn Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)