Bài 22. Nhân hoá

Chia sẻ bởi Trịnh Hoàng Trâm | Ngày 21/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN
KiỂM TRA BÀI CŨ
Có mấy kiểu so sánh?
Cho VD?
- Tác dụng của so sánh?
TIẾT 91:
TUẦN 25
^
/
I- NHÂN HÓA LÀ GÌ?
Tìm hiểu VD1 SGK/ 56, 57:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm

Kiến
Hành quân
Đầy đường
I- NHÂN HÓA LÀ GÌ?
Tìm hiểu VD1 SGK/ 56, 57:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Kể tên các sự vật được nói tới?
Các sự vật ấy được gán cho hành động gì? Của ai?
Gán cho hành động chuẩn bị chiến đấu của con người.
Cách gọi tên các sự vật có gì khác nhau?
+ Gọi trời bằng ông. Dùng loại từ gọi người để gọi sự vật.
+ Cây mía, kiến: Gọi tên bình thường.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
hành quân
đầy đường.
Bầu trời đầy mây đen.
Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
Kiến bò đầy đường.
THẢO LUẬN NHÓM:
Em hãy so sánh hai cách diễn đạt?
+ Cách diễn đạt ở mục I.1 bày tỏ thái độ của người viết.
+ Cách diễn đạt ở mục I.2 chỉ có tính chất miêu tả tường thuật.
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, đồ vật,… bằng những từ vốn được dùng để tả con người.
Thế nào là phép nhân hóa? Tác dụng của phép nhân hóa?
Làm cho thế giới loài vật, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm con người.
Tìm hiểu VD1 SGK/56, 57:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
I- NHÂN HÓA LÀ GÌ?
Nhân hóa
2. Ghi nhớ SGK/57.
Bài tập 1 SGK/58
Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
+ Bến cảng …đông vui
+ Tàu mẹ, tàu con
+ Xe anh, xe em
+ Tất cả đều bận rộn
 Gợi không khí lao động khẩn trương, phấn khởi của con người nơi bến cảng.
So sánh
cách diễn đạt:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
Có dùng nhân hóa ở bài 1: Cảm nghĩ tự hào, sung sướng của người trong cuộc.
Không dùng nhân hóa ở bài 2: Quan sát, ghi chép, tường thuật khách quan của người ngoài cuộc.
1. Tìm hiểu VD2 SGK/57:
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người, mỗi việc, không ai tị ai cả.
 Dùng từ gọi người để gọi vật
II- CÁC KIỂU NHÂN HÓA:
Sự vật nào được nhân hóa trong câu trên?
Những từ đó thường dùng để gọi ai?
Dựa vào từ gạch dưới, cho biết sự vật trên được nhân hóa bằng cách nào?
Tìm hiểu VD2 SGK/57:
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
 Dùng từ chỉ hành động của con người để chỉ hành động của
sự vật.


II- CÁC KIỂU NHÂN HÓA:
Sự vật nào được nhân hóa trong câu trên?
Dựa vào từ gạch dưới, cho biết sự vật trên được nhân hóa bằng cách nào?
Tìm hiểu VD2 SGK/57:
c) Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
 Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
II- CÁC KIỂU NHÂN HÓA:
Trong câu ca dao trên, sự vật nào được nhân hóa?
Từ nào vốn gọi, xưng hô với con người được dùng để gọi vật?
Dựa vào từ gạch dưới, cho biết sự vật trên được nhân hóa bằng cách nào?
II- CÁC KIỂU NHÂN HÓA:
1. Tìm hiểu VD2 SGK/57.
2. Ghi nhớ SGK/58.
Có mấy kiểu
nhân hóa?
Bài tập 3/58
- Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Bài 4 /59:
a) “núi ơi”  trò chuyện, xưng hô với núi như với người; “che” Dùng từ chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của núi.
 Biểu hiện tình cảm nhớ thương.
b) (cua, cá) “tấp nập”, (cò, sếu, vạc, le) “cãi cọ om sòm  dùng những từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của người để chỉ tính chất, hoạt động của những con vật; “họ” (cò, sếu, vạc, le), “anh” (cò)  dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
Làm cho thế giới loài vật trở nên sinh động,
gần gũi với con người.
c. (chòm cổ thụ) “dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm, lặng nhìn”, (thuyền) vùng vằng  dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của cây cối và sự vật.
Hình ảnh mới lạ, gợi suy nghĩ cho con người.
d. (cây) “bị thương; thân mình; vết thương; cục máu”  dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của
cây cối và sự vật.
Gợi lòng thương xót trước cảnh thiên nhiên (rừng xà nu) bị tàn phá bởi bom đạn.
Bài 5/59
Đoạn đường vào quê Bác đi qua nhiều ao sen kế tiếp nhau như dải lụa hoa. Những bông sen chưa nở nắm tay giơ lên chào khách tham quan. Thỉnh thoảng, những lá sen non lại cúi rạp xuống khi gặp cơn gió, những chú chim chiền chiện thi nhau bay liệng như muốn hỏi thăm mọi người.
BTVN
Học bài, thuộc ghi nhớ và các VD.
Hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập.
Đọc và soạn bài “Đêm nay Bác không ngủ”
Hãy đặt câu có sử dụng phép nhân hóa với những tấm hình sau:
CHÚC SỨC KHỎE THẦY CÔ

CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Hoàng Trâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)