Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Vũ Văn Dương |
Ngày 21/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù tiÕt héi gi¶ng
Môn: Ngữ văn 6
Giáo Viên: Vũ Thị Quỳnh Giao
Trường THCS Xuân Tiến
KIỂM TRA BÀI CŨ
Có mấy kiểu so sánh? Đó là những kiểu nào? Cho ví dụ .
Ng÷ liÖu mÉu:
¤ng trêi
MÆc ¸o gi¸p ®en
Ra trËn
Mu«n ngh×n c©y mÝa
Móa g¬m
KiÕn
Hµnh qu©n
§Çy ®êng.
(TrÇn §¨ng Khoa)
Ng÷ liÖu mÉu:
¤ng trêi
MÆc ¸o gi¸p ®en
Ra trËn
Mu«n ngh×n c©y mÝa
Móa g¬m
KiÕn
Hµnh qu©n
§Çy ®êng.
(TrÇn §¨ng Khoa)
Trời: gọi bằng ông
mặc áo giáp đen, ra trận
Cây mía: múa gươm
Kiến: hành quân đầy đường
Nhân hóa là: gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người.
So sánh cách diễn đạt ở do?n1 với cách diễn đạt ở do?n 2, em thích cách diễn đạt nào hơn? Vì sao?
* Giống nhau về nội dung: đều miêu tả quang cảnh bầu trời trước khi mưa.
* Khác nhau về cách diễn đạt
Ghi nhớ (SGK – Trang 57)
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, … trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ghi nhớ (SGK – Trang 57)
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, … trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Bài tập nhanh:
Tìm và cho biết tác dụng của phép nhân hóa trong bài ca dao sau:
Đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá cá lặn, trông sao sao mờ.
Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi, nhện chờ mối ai?
Buồn trông chênh chếch sao mai,
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ?
Bài tập nhanh:
Tìm và cho biết tác dụng của phép nhân hóa trong bài ca dao sau:
Đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá cá lặn, trông sao sao mờ.
Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi, nhện chờ mối ai?
Buồn trông chênh chếch sao mai,
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ?
Ngữ liệu mẫu
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao)
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
Trò chuyện xưng hô với vật như với người.
Ngữ liệu mẫu
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao)
Ghi nhớ: ( SGK – Trang 58)
Có ba kiểu nhân hóa thường gặp là:
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
Bài tập 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Đáp án:
Phép nhân hóa: bến cảng… đông vui, tàu mẹ, tàu con, xe anh, xe em tíu tít…tất cả đều bận rộn.
Tác dụng: các nhân hóa làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn; người đọc dễ hình dung được cảnh nhôn nhịp bận rộn của các phương tiện có trên cảng. Đồng thời gợi lên không khí lao động khẩn trương phấn khởi của con người nơi bến cảng.
Bài tập 2: Hãy so sánh cách diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây:
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận chở hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
Bài tập 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
Cách 1:
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành từng sợi và quấn quanh thành cuộn.
Bài tập 4: Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào.
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
(Ca dao)
b) Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
c) Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước.[...] Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về Hòa Phước.
( Võ Quảng)
d) Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc lại thành từng cục máu lớn.
( Nguyễn Trung Thành)
Bài tập 5: Hãy viết một đoạn văn miêu tả ngắn tả lại một vườn hoa vào buổi sáng mùa xuân.
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc nội dung ghi nhớ 1(SGK – trang 57),
ghi nhớ 2 (SGK – trang 58).
Hoàn thành bài tập 4 (SGK – trang 59)
Soạn bài Phương pháp tả người.
Xin chân thành cảm ơn thầy cô và các em
Môn: Ngữ văn 6
Giáo Viên: Vũ Thị Quỳnh Giao
Trường THCS Xuân Tiến
KIỂM TRA BÀI CŨ
Có mấy kiểu so sánh? Đó là những kiểu nào? Cho ví dụ .
Ng÷ liÖu mÉu:
¤ng trêi
MÆc ¸o gi¸p ®en
Ra trËn
Mu«n ngh×n c©y mÝa
Móa g¬m
KiÕn
Hµnh qu©n
§Çy ®êng.
(TrÇn §¨ng Khoa)
Ng÷ liÖu mÉu:
¤ng trêi
MÆc ¸o gi¸p ®en
Ra trËn
Mu«n ngh×n c©y mÝa
Móa g¬m
KiÕn
Hµnh qu©n
§Çy ®êng.
(TrÇn §¨ng Khoa)
Trời: gọi bằng ông
mặc áo giáp đen, ra trận
Cây mía: múa gươm
Kiến: hành quân đầy đường
Nhân hóa là: gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người.
So sánh cách diễn đạt ở do?n1 với cách diễn đạt ở do?n 2, em thích cách diễn đạt nào hơn? Vì sao?
* Giống nhau về nội dung: đều miêu tả quang cảnh bầu trời trước khi mưa.
* Khác nhau về cách diễn đạt
Ghi nhớ (SGK – Trang 57)
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, … trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ghi nhớ (SGK – Trang 57)
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, … trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Bài tập nhanh:
Tìm và cho biết tác dụng của phép nhân hóa trong bài ca dao sau:
Đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá cá lặn, trông sao sao mờ.
Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi, nhện chờ mối ai?
Buồn trông chênh chếch sao mai,
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ?
Bài tập nhanh:
Tìm và cho biết tác dụng của phép nhân hóa trong bài ca dao sau:
Đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá cá lặn, trông sao sao mờ.
Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi, nhện chờ mối ai?
Buồn trông chênh chếch sao mai,
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ?
Ngữ liệu mẫu
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao)
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
Trò chuyện xưng hô với vật như với người.
Ngữ liệu mẫu
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao)
Ghi nhớ: ( SGK – Trang 58)
Có ba kiểu nhân hóa thường gặp là:
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
Bài tập 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Đáp án:
Phép nhân hóa: bến cảng… đông vui, tàu mẹ, tàu con, xe anh, xe em tíu tít…tất cả đều bận rộn.
Tác dụng: các nhân hóa làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn; người đọc dễ hình dung được cảnh nhôn nhịp bận rộn của các phương tiện có trên cảng. Đồng thời gợi lên không khí lao động khẩn trương phấn khởi của con người nơi bến cảng.
Bài tập 2: Hãy so sánh cách diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây:
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận chở hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
Bài tập 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
Cách 1:
Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành từng sợi và quấn quanh thành cuộn.
Bài tập 4: Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào.
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
(Ca dao)
b) Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
c) Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước.[...] Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về Hòa Phước.
( Võ Quảng)
d) Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc lại thành từng cục máu lớn.
( Nguyễn Trung Thành)
Bài tập 5: Hãy viết một đoạn văn miêu tả ngắn tả lại một vườn hoa vào buổi sáng mùa xuân.
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc nội dung ghi nhớ 1(SGK – trang 57),
ghi nhớ 2 (SGK – trang 58).
Hoàn thành bài tập 4 (SGK – trang 59)
Soạn bài Phương pháp tả người.
Xin chân thành cảm ơn thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)