Bài 22. Nhân hoá

Chia sẻ bởi Phan Văn Rơi | Ngày 21/10/2018 | 18

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Chào mừng thầy cô giáo
đã về dự tiết ngữ văn 6 !
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Huê
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Có mấy kiểu so sánh? Mỗi kiểu lấy một ví dụ minh họa?
Đáp án: Có hai kiểu so sánh:
- So sánh ngang bằng. Có sử dụng những từ ngữ so sánh: như, như là, là, bằng,…
- So sánh không ngang bằng. Có sử dụng từ ngữ so sánh: hơn, kém, chẳng bằng,…

? Tìm biện pháp tu từ đã được học trong đoạn văn sau:
… “Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. Núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang trước mặt”…
(Vượt thác- Võ Quảng)
=> Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa.
Tiết 91. Tiếng Việt – NHÂN HÓA
I. Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa:
III. Luyện tập:
Tiết 91. Tiếng Việt – NHÂN HÓA
I. Nhân hóa là gì?
1. Ví dụ: I/1 (SGK/56)
Tìm phép nhân hóa trong khổ thơ trên ?
Tiết 91. Tiếng Việt – NHÂN HÓA
I. Nhân hóa là gì?
1. Ví dụ: I/1 (SGK/56)
.
Từ ngữ để
gọi, tả con người dùng gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật
Nhân hóa
Những từ ngữ dùng để gọi và tả các sự vật trên thường được
dùng làm gì?
Sử dụng từ ngữ như trên được gọi là gì?
Thế nào là nhân hóa?
Tiết 91. Tiếng Việt – NHÂN HÓA
I. Nhân hóa là gì?
1. Ví dụ: I/1 (SGK/56)
2. Kết luận:
a. Nhân hóa:
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
b. Tác dụng của phép nhân hóa:

Cách 1
Tiết 91. Tiếng Việt – NHÂN HÓA
Nhóm 1( 2 phút )
Nhóm 2 ( 2 phút )
* Hãy so sánh 2 cách diễn đạt sau đây, cách diễn đạt nào hay hơn. Vì sao?
Cách 2
Cách 1 hay hơn cách 2 vì cách 1 có sử dụng phép nhân hóa làm cho quang cảnh sống động, sự vật gần gũi với con người hơn.
* So sánh 2 cách diễn đạt trong hai đoạn văn sau:
Đoạn a:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
Đoạn b:
Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn. Thể hiện tình cảm ấm áp trong lao động.
Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
( Trần Đăng Khoa)
Qua đáp án của 2 câu hỏi thảo luận trên, hãy cho biết tác dụng của phép
nhân hóa?
- Bầu trời đầy mây đen.
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
- Kiến bò đầy đường.
Tiết 91. Tiếng Việt – NHÂN HÓA
I. Nhân hóa là gì?
1. Ví dụ: I/1 (SGK/56)
2. Kết luận:
a. Nhân hóa:
- Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật ... gần gũi với con người.
- Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Làm cho lời thơ, lời văn có tính biểu cảm cao.
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
b. Tác dụng của phép nhân hóa:
Tiết 91. Tiếng Việt – NHÂN HÓA
Bài tập 3/sgk.58
Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau ? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh ?
Cách 1:
Trong nhà chổi thì Chổi Rơm vào loại nhất. Cô có vàng óng, không ai đẹp bằng. của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng , trông cứ như vậy.
( Vũ Duy Thông)
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Cách 1 cho văn bản biểu cảm.
Cách 2 cho văn bản thuyết minh.
họ hàng
họ hàng
cô bé
cô bé
xinh xắn
xinh xắn
chiếc váy
chiếc váy
Áo
Áo
quanh người
quanh người
áo len
áo len
Tiết 91. Tiếng Việt – NHÂN HÓA
I. Nhân hóa là gì?
1. Ví dụ: I/1 (SGK/56)
2. Kết luận:
a. Nhân hóa:
- Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật ... gần gũi với con người.
- Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người, làm cho lời thơ, lời văn có tính biểu cảm cao.
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
b. Tác dụng của phép nhân hóa:
II. Các kiểu nhân hóa:
1. Ví dụ: II/1 (SGK/57)
Tiết 91. Tiếng Việt – NHÂN HÓA
* Ví dụ II/1/a/b/c/ ( SGK/57 )
II.1.a/ Từ đó, lão , bác , cô
, cậu , cậu lại thân
mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
II.1.b/ Gậy , chông chống lại sắt thép của quân thù. xung phong vào xe tăng, đại bác. giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. ( Thép Mới )
II.1.c/ ơi, ta bảo này
ra ngoài ruộng, cày với ta.
( Ca dao )
Miệng
Miệng
Tai
Tai
Mắt
Mắt
Chân
Chân
Tay
Tay
Trong các câu trên, sự vật nào được nhân hóa?
tre
tre
tre
tre
Tre
Tre
Tre
Tre
Trâu
Trâu
trâu
trâu
trâu
trâu
Trâu
Trâu
Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay
Tre
Trâu
Dựa vào các từ in nghiêng, cho biết mỗi sự vật được nhân hóa bằng cách nào?
lão, bác, cô, cậu
gọi
Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.
chống lại, xung phong, giữ
ơi
Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Trò chuyện, xưng hô đối với vật như đối với người.
Qua tìm hiểu ví dụ, hãy cho biết các kiểu nhân hóa thường gặp?
lão
bác

cậu
cậu
chống lại
xung
phong
giữ
giữ
ơi
Tiết 91. Tiếng Việt – NHÂN HÓA
I. Nhân hóa là gì?
1. Ví dụ: I/1 (SGK/56)
2. Kết luận:
a. Nhân hóa:
- Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật ... gần gũi với con người.
- Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người, làm cho lời thơ, lời văn có tính biểu cảm cao.
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
b. Tác dụng của phép nhân hóa:
II. Các kiểu nhân hóa:
1. Ví dụ: II/1 (SGK/57)
2. Kết luận:
Các kiểu nhân hóa thường gặp:
-
- Dùng từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò chuyện, xưng hô đối với vật như đối với người.
Tiết 91. Tiếng Việt – NHÂN HÓA
I. Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa:

III. Luyện tập:
Tiết 91. Tiếng Việt – NHÂN HÓA

Bài tập 4.sgk.59
Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và nêu tác dụng của nó?
Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
a.
c. Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. … Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước. (Võ Quảng)

(Ca dao)
=> Núi ơi -> Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
=> (chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt , đứng trầm ngâm, lặng nhìn; (thuyền) vùng vằng -> Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ vật.
Tác dụng: Làm cho sự vật được miêu tả trở nên gần gũi, sống động hơn và bộc lộ tâm sự của con người.
Tác dụng: Làm cho sự vật được miêu tả trở nên gần gũi, sống động hơn.
Tiết 91. Tiếng Việt – NHÂN HÓA
I. Nhân hóa là gì?
II. Các kiểu nhân hóa:

III. Luyện tập:
1. Khái niệm:
2. Tác dụng của nhân hóa:
NHÂN HÓA
Khái niệm
Tác dụng
Các kiểu nhân hóa
Dùng từ vốn gọi người để gọi vật .
Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Trò chuyện, xưng hô với vật như
đối với người.
SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT NỘI DUNG BÀI HỌC:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
A. Bài vừa học:
Học thuộc khái niệm nhân hóa.
Các kiểu nhân hóa.
Tác dụng của nhân hóa.
4. Làm bài tập 4.b)d)sgk/59.
5. Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hóa.
B. Bài sắp học: PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH.
Những bước cơ bản để làm một bài văn tả cảnh.
Bố cục của bài văn tả cảnh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Văn Rơi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)