Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Phạm Văn Nghiên |
Ngày 21/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO XUÂN TRƯỜNG
TRU?NG TRUNG H?C CO S? XUN THU?NG
Giáo viên: Trần Thị Bích Ngọc
NGỮ VĂN 6
TiếT 91: Nhân hóa
Bài 22
NHIệT LIệT CHàO MừNG CáC THầY CÔ GIáO Và CáC EM HọC SINH Về Dự TIếT HọC HÔM NAY!
Ông
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn
Múa gươm
Hành quân
Đầy đường.
trời
Kiến
cây mía
(Trần Đăng Khoa)
Hành quân
Múa gươm
Ra trận
Mặc áo giáp đen
Ông
=>Nhân hóa: g?i ho?c t? con v?t , cõy c?i , d? v?t,.b?ng nh?ng t? ng? v?n du?c dựng d? g?i ho?c t? con ngu?i.
* Ngữ liệu mẫu
Bầu trời đầy mây đen.
Muôn nghìn cây mía
ngả nghiêng, lá bay
phấp phới.
Kiến bò đầy đường.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
Diễn đạt gây ấn tượng:
Các sự vật được miêu
tả gần gũi với con
người, biểu thị
suy nghĩ tình cảm
của con người.
Diễn đạt bình thường
Tác dụng của nhân hóa
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối , đồ vật,…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người;
làm cho thế giới loài vật,
cây cối, đồ vật trở lên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người.
Ghi nhớ:
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù . Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
Miệng
Tai
Mắt
Chân
Tay
Tre
tre
Tre
tre
* Ngữ liệu mẫu
Trâu
Ghi nhớ:
Có ba kiểu nhân hóa thường gặp:
1- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
2- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3- Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người.
Bài tập nhanh
Hóy xỏc d?nh phộp nhõn húa trong do?n trớch sau v cho bi?t nú thu?c ki?u nhõn húa no?
Tụi dó quỏt m?y ch? Co Co ng? ngoi d?u b?, khi?n m?i l?n th?y tụi di qua, cỏc ch? ph?i nỳp khuụn m?t trỏi xoan du?i nhỏnh c?, ch? dỏm dua m?t lờn nhỡn tr?m. Th?nh tho?ng, tụi ng?a chõn dỏ m?t cỏi, gh?o anh G?ng Vú l?m lỏp v?a ngo ngỏc du?i d?m lờn.( Tụ Hoi)
ĐáP áN
=> Phộp nhõn húa: tụi, quỏt, ch?, nỳp khuụn m?t trỏi xoan, dua m?t, nhỡn tr?m, ng?a chõn dỏ, gh?o, anh, l?m lỏp.
Ki?u nhõn húa:
+ Tụi, ch?, anh: Dựng t? v?n g?i ngu?i d? g?i v?t
+Quỏt, nỳp khuụn m?t trỏi xoan, dua m?t, nhỡn tr?m, ng?a chõn dỏ, gh?o, l?m lỏp : Dựng t? ch? ho?t d?ng, tớnh ch?t c?a ngu?i d? ch? ho?t d?ng, tớnh ch?t c?a v?t.
? Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau, cho biết nó thuộc kiểu nhân hóa nào?
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
bận rộn.
đông vui
mẹ
anh, em tíu tít
Tác dụng: Làm quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung ra cảnh nhộn nhịp bận rộn của các phương tiện trên bến cảng.
Bi t?p 1:
con
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Bi t?p 2:
? Hãy so sánh cách diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây:
Bến cảng lúc nào cũng rÊt nhiÒu tµu xe. Tàu lín, tµu bÐ đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhá nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều ho¹t ®éng liªn tôc.
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
bận rộn.
đông vui
mẹ, con
anh, em tíu tít
Bến cảng lúc nào cũng rÊt nhiÒu tµu xe. Tàu lín, tµu bÐ đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhá nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều ho¹t ®éng liªn tôc.
=> Tác giả sử dụng phép nhân hóa giúp người đọc hình dung c¶nh nhén nhÞp, bËn rén cña c¸c ph¬ng tiÖn cã trªn c¶ng còng nh thÊy ®îc kh«ng khÝ lao ®éng khÈn tr¬ng ®Çy phÊn khëi cña con ngêi.
=> Ngêi viÕt quan s¸t, ghi chÐp, têng thuËt mét c¸ch kh¸ch quan.
ĐÁP ÁN
Bi t?p 3:
? Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người , trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng.Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người , trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng.Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
=> Tác giả sử dụng phép nhân hóa giúp người đọc hình dung Chổi Rơm như một cô bé xinh đẹp.
=> Người viết giới thiệu về chổi rơm và cách làm chổi.
ĐÁP ÁN
Dùng cho văn bản biểu cảm
Dùng cho văn bản thuyết minh.
Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a, Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b, Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hÕch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
c, Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước […] Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước.
(Võ Quảng)
d, Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân người, đổ ào ào như trận bão. ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn.
(Nguyễn Trung Thành)
Bi t?p 4:
-Kiểu nhân hóa: + Dùng từ ngữ chỉ hoạt động tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật (tấp nập, cãi cọ).
+ Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật (họ, anh).
-Tác dụng: Làm cho cuộc sống của các con vật như một sinh hoạt đời thường rất sôi động của con người
a, Núi cao chi lắm núi ơi
núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương! (Ca dao)
- Kiểu nhân hóa: Trò chuyện xưng hô với vật như vơí người.
- Tác dụng: Tác giả mượn cớ để giãi bày tình cảm nhớ thương tha thiết với người đi xa.
b, Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hách mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
anh
tấp nập
họ cãi cọ
c, Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước […] Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước. (Võ Quảng)
-Kiểu nhân hóa: Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
-Tác dụng: Làm cho cây cối trở nên gần gũi với con người, cây cổ thụ như con người có sức sống mãnh liệt với suy ngẫm sâu sắc.
dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn
vùng vằng
? Hãy viết một đoạn văn miêu tả ngắn với nội dung tự chọn, trong đó có sử dụng phép nhân hóa ?
Bi t?p 5:
hướng dẫn về nhà
Học nội dung các ghi nhớ.
- Hoàn thành bài 4/tr59(SGK)
- Sưu tầm những câu ca dao, câu thơ, văn có sử dụng phép nhân hóa.
Chuẩn bị bài: Phương pháp tả người.
TiếT 91 - Bài 22: Nhân hóa
NHÂN HÓA
Khái niệm:
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật , cây cối , đồ vật,…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người
Tác dụng:
- Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở lên gần gũi với con người.
- Biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người.
CÁC KIỂU NHÂN HÓA
-Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
-Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người.
I. Nhân hóa là gì?
1. Vớ d?
2. Ghi nh?:
Ii. Các kiểu nhân hóa
1. Vớ d?
2. Ghi nh?:
III. LUY?N T?P:
2. Ghi nh?:
Ii. Các kiểu nhân hóa
1. Vớ d?
2. Ghi nh?:
Bi t?p 4:
Bi t?p 3:
Bi t?p 2:
Bi t?p 5:
d, Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân người, đổ ào ào như trận bão. ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn. (Nguyễn Trung Thành)
TRU?NG TRUNG H?C CO S? XUN THU?NG
Giáo viên: Trần Thị Bích Ngọc
NGỮ VĂN 6
TiếT 91: Nhân hóa
Bài 22
NHIệT LIệT CHàO MừNG CáC THầY CÔ GIáO Và CáC EM HọC SINH Về Dự TIếT HọC HÔM NAY!
Ông
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn
Múa gươm
Hành quân
Đầy đường.
trời
Kiến
cây mía
(Trần Đăng Khoa)
Hành quân
Múa gươm
Ra trận
Mặc áo giáp đen
Ông
=>Nhân hóa: g?i ho?c t? con v?t , cõy c?i , d? v?t,.b?ng nh?ng t? ng? v?n du?c dựng d? g?i ho?c t? con ngu?i.
* Ngữ liệu mẫu
Bầu trời đầy mây đen.
Muôn nghìn cây mía
ngả nghiêng, lá bay
phấp phới.
Kiến bò đầy đường.
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
Diễn đạt gây ấn tượng:
Các sự vật được miêu
tả gần gũi với con
người, biểu thị
suy nghĩ tình cảm
của con người.
Diễn đạt bình thường
Tác dụng của nhân hóa
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối , đồ vật,…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người;
làm cho thế giới loài vật,
cây cối, đồ vật trở lên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người.
Ghi nhớ:
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù . Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
(Ca dao)
Miệng
Tai
Mắt
Chân
Tay
Tre
tre
Tre
tre
* Ngữ liệu mẫu
Trâu
Ghi nhớ:
Có ba kiểu nhân hóa thường gặp:
1- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
2- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
3- Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người.
Bài tập nhanh
Hóy xỏc d?nh phộp nhõn húa trong do?n trớch sau v cho bi?t nú thu?c ki?u nhõn húa no?
Tụi dó quỏt m?y ch? Co Co ng? ngoi d?u b?, khi?n m?i l?n th?y tụi di qua, cỏc ch? ph?i nỳp khuụn m?t trỏi xoan du?i nhỏnh c?, ch? dỏm dua m?t lờn nhỡn tr?m. Th?nh tho?ng, tụi ng?a chõn dỏ m?t cỏi, gh?o anh G?ng Vú l?m lỏp v?a ngo ngỏc du?i d?m lờn.( Tụ Hoi)
ĐáP áN
=> Phộp nhõn húa: tụi, quỏt, ch?, nỳp khuụn m?t trỏi xoan, dua m?t, nhỡn tr?m, ng?a chõn dỏ, gh?o, anh, l?m lỏp.
Ki?u nhõn húa:
+ Tụi, ch?, anh: Dựng t? v?n g?i ngu?i d? g?i v?t
+Quỏt, nỳp khuụn m?t trỏi xoan, dua m?t, nhỡn tr?m, ng?a chõn dỏ, gh?o, l?m lỏp : Dựng t? ch? ho?t d?ng, tớnh ch?t c?a ngu?i d? ch? ho?t d?ng, tớnh ch?t c?a v?t.
? Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau, cho biết nó thuộc kiểu nhân hóa nào?
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
bận rộn.
đông vui
mẹ
anh, em tíu tít
Tác dụng: Làm quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung ra cảnh nhộn nhịp bận rộn của các phương tiện trên bến cảng.
Bi t?p 1:
con
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
Bi t?p 2:
? Hãy so sánh cách diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây:
Bến cảng lúc nào cũng rÊt nhiÒu tµu xe. Tàu lín, tµu bÐ đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhá nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều ho¹t ®éng liªn tôc.
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)
bận rộn.
đông vui
mẹ, con
anh, em tíu tít
Bến cảng lúc nào cũng rÊt nhiÒu tµu xe. Tàu lín, tµu bÐ đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhá nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều ho¹t ®éng liªn tôc.
=> Tác giả sử dụng phép nhân hóa giúp người đọc hình dung c¶nh nhén nhÞp, bËn rén cña c¸c ph¬ng tiÖn cã trªn c¶ng còng nh thÊy ®îc kh«ng khÝ lao ®éng khÈn tr¬ng ®Çy phÊn khëi cña con ngêi.
=> Ngêi viÕt quan s¸t, ghi chÐp, têng thuËt mét c¸ch kh¸ch quan.
ĐÁP ÁN
Bi t?p 3:
? Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?
Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người , trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng.Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người , trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng.Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
=> Tác giả sử dụng phép nhân hóa giúp người đọc hình dung Chổi Rơm như một cô bé xinh đẹp.
=> Người viết giới thiệu về chổi rơm và cách làm chổi.
ĐÁP ÁN
Dùng cho văn bản biểu cảm
Dùng cho văn bản thuyết minh.
Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a, Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b, Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hÕch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
c, Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước […] Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước.
(Võ Quảng)
d, Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân người, đổ ào ào như trận bão. ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn.
(Nguyễn Trung Thành)
Bi t?p 4:
-Kiểu nhân hóa: + Dùng từ ngữ chỉ hoạt động tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật (tấp nập, cãi cọ).
+ Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật (họ, anh).
-Tác dụng: Làm cho cuộc sống của các con vật như một sinh hoạt đời thường rất sôi động của con người
a, Núi cao chi lắm núi ơi
núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương! (Ca dao)
- Kiểu nhân hóa: Trò chuyện xưng hô với vật như vơí người.
- Tác dụng: Tác giả mượn cớ để giãi bày tình cảm nhớ thương tha thiết với người đi xa.
b, Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hách mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
anh
tấp nập
họ cãi cọ
c, Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước […] Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước. (Võ Quảng)
-Kiểu nhân hóa: Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
-Tác dụng: Làm cho cây cối trở nên gần gũi với con người, cây cổ thụ như con người có sức sống mãnh liệt với suy ngẫm sâu sắc.
dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn
vùng vằng
? Hãy viết một đoạn văn miêu tả ngắn với nội dung tự chọn, trong đó có sử dụng phép nhân hóa ?
Bi t?p 5:
hướng dẫn về nhà
Học nội dung các ghi nhớ.
- Hoàn thành bài 4/tr59(SGK)
- Sưu tầm những câu ca dao, câu thơ, văn có sử dụng phép nhân hóa.
Chuẩn bị bài: Phương pháp tả người.
TiếT 91 - Bài 22: Nhân hóa
NHÂN HÓA
Khái niệm:
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật , cây cối , đồ vật,…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người
Tác dụng:
- Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở lên gần gũi với con người.
- Biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người.
CÁC KIỂU NHÂN HÓA
-Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
-Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người.
I. Nhân hóa là gì?
1. Vớ d?
2. Ghi nh?:
Ii. Các kiểu nhân hóa
1. Vớ d?
2. Ghi nh?:
III. LUY?N T?P:
2. Ghi nh?:
Ii. Các kiểu nhân hóa
1. Vớ d?
2. Ghi nh?:
Bi t?p 4:
Bi t?p 3:
Bi t?p 2:
Bi t?p 5:
d, Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân người, đổ ào ào như trận bão. ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn. (Nguyễn Trung Thành)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Nghiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)