Bài 22. Nhân hoá
Chia sẻ bởi Hoàng Mai Hương |
Ngày 21/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhân hoá
Tiết 94
TIẾT 94:
NHÂN HOÁ
I. NHÂN HOÁ LÀ GÌ?
1, Tìm hi?u bi t?p:
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghỡn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
ẹầy đường.
(Mưa - Trần ẹaờng Khoa)
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Em có nhận xét gì về những từ ngữ được sử dụng trong đoạn thơ?
Từ ngữ được
dùng để gọi hoặc tả
sự vật trong đoạn thơ
vốn là những từ ngữ
dùng để gọi hoặc
tả con người.
=> Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng nhửừng từ ngửừ được dùng để gọi hoaởc tả con người.
Vậy nhân hoá là gì?
Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người
Miêu tả tường thuật một cách khách quan
So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét:
a
b
=> Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm như con người
Việc dùng nhân hoá trong khi nói, viết có tác dụng gì?
Tiết 94: Nhân hoá
I- Nhân hoá là gì?
1- Tỡm Hi?u bi t?p
2- Ghi nhớ: SGK
Bài tập: xác định các sự vật được nhân hoá trong các câu sau:
Con đỉa vắt qua mô đất chết
Và người ngửa mặt ngóng trời cao
( Xuân Diệu)
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu?
( Ca dao)
Bài tập: xác định các sự vật được nhân hoá trong các câu sau:
Con đỉa vắt qua mô đất chết
Và người ngửa mặt ngóng trời cao
( Xuân Diệu)
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu?
( Ca dao)
Tiết 94: Nhân hoá
I.- NHâN Hoá Là gì?
II- CáC KiểU NHâN Hoá:
1- Tỡm hi?u bi t?p
1- Ví dụ:
a) T , lo MiƯng, bc Tai, c Mt, cu Chn, cu Tay li thn mt sng víi nhau, mi ngi mt viƯc, khng ai t ai c.
(Chn, Tay, Tai, Mt, MiƯng)
b) Gy tre, chng tre chng li st thp cđa qun th. Tre xung phong vo xe tng, i bc. Tre gi lng, gi níc, gi mi nh tranh, gi ng lĩa chn.
(Thp Míi)
c) Tru i ta bo tru ny
Tru ra ngoi rung, tru cy víi ta. (Ca dao)
a) Tõ ®ã, l·o MiÖng, b¸c Tai, c« M¾t, cËu Ch©n, cËu Tay l¹i th©n mËt sèng víi nhau, mçi ngêi mét viÖc, kh«ng ai tÞ ai c¶.
(Ch©n, Tay, Tai, M¾t, MiÖng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tang, đại bác. Tre gi? làng, gi? nước, gi? mái nhà tranh, gi? đồng lúa chín.
(Thép Mới)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tang, đại bác. Tre gi? làng, gi? nước, gi? mái nhà tranh, gi? đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Tr©u ¬i ta b¶o tr©u nµy
Tr©u ra ngoµi ruéng, tr©u cµy víi ta.
(Ca dao)
Vốn dùng để gọi người
Vốn dùng để chỉ hoạt động của người
Vốn dùng để xưng hô với người
1- Vớ duù:
2- Ghi nhụự: ( Sgk/57)
Tiết 94: nhân hoá
I.Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá.
Phép nhân hoá
Khái niệm
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật .
bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.
Dùng từ
Vốn gọi người
để gọi vật
Trò truyện,
xưng hô
với vật
như với người
các kiểu
nhân hóa
Dùng từ
chỉ hoạt động, tính chất
của người
để chỉ hoạt động,
tính chất của vật
Tác dụng
Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tỡnh cảm như con người
NHÂN HOÁ LÀ GÌ?
CÁC KIỂU NHÂN HOÁ:
III. LUYỆN TẬP:
Tiết 94: Nhân hoá
Bài 1: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây:
Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn
Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan
Bài 2: Hai cách viết dưới đây có gỡ khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho vaờn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho vaờn bản thuyết minh:
Cách 1:
Trong họ hàng nhà chổi thỡ cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết san lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết san lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Cách 1: Tác giả sử dụng phép nhân hoá (các từ gạch chân)
Trong họ hàng nhà chổi thi cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết san lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết san lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
*Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm
*Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn thuyết minh
Bài 3: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a. Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b. Nước đầy và nước mới thỡ cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vỡ tranh một mồi tép, có nhửừng anh cò gầy vêu vao ngày ngày bỡ bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
a. núi ơi: trò chuyện, xưng hô với vật như với người và bộc lộ tâm tỡnh, tâm sự
b. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le.) cãi cọ om : dùng từ ngửừ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
họ (cò, sếu, vạc .); anh (Cò): dùng từ ngửừ vốn gọi người để gọi vật
lật tranh
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá.
Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành nốt bài tập
- Học kỹ bài.
- Soạn bài sau: Phương pháp tả người
Tiết 94
TIẾT 94:
NHÂN HOÁ
I. NHÂN HOÁ LÀ GÌ?
1, Tìm hi?u bi t?p:
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghỡn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
ẹầy đường.
(Mưa - Trần ẹaờng Khoa)
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Ông trời Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Em có nhận xét gì về những từ ngữ được sử dụng trong đoạn thơ?
Từ ngữ được
dùng để gọi hoặc tả
sự vật trong đoạn thơ
vốn là những từ ngữ
dùng để gọi hoặc
tả con người.
=> Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật . bằng nhửừng từ ngửừ được dùng để gọi hoaởc tả con người.
Vậy nhân hoá là gì?
Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người
Miêu tả tường thuật một cách khách quan
So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét:
a
b
=> Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm như con người
Việc dùng nhân hoá trong khi nói, viết có tác dụng gì?
Tiết 94: Nhân hoá
I- Nhân hoá là gì?
1- Tỡm Hi?u bi t?p
2- Ghi nhớ: SGK
Bài tập: xác định các sự vật được nhân hoá trong các câu sau:
Con đỉa vắt qua mô đất chết
Và người ngửa mặt ngóng trời cao
( Xuân Diệu)
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu?
( Ca dao)
Bài tập: xác định các sự vật được nhân hoá trong các câu sau:
Con đỉa vắt qua mô đất chết
Và người ngửa mặt ngóng trời cao
( Xuân Diệu)
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu?
( Ca dao)
Tiết 94: Nhân hoá
I.- NHâN Hoá Là gì?
II- CáC KiểU NHâN Hoá:
1- Tỡm hi?u bi t?p
1- Ví dụ:
a) T , lo MiƯng, bc Tai, c Mt, cu Chn, cu Tay li thn mt sng víi nhau, mi ngi mt viƯc, khng ai t ai c.
(Chn, Tay, Tai, Mt, MiƯng)
b) Gy tre, chng tre chng li st thp cđa qun th. Tre xung phong vo xe tng, i bc. Tre gi lng, gi níc, gi mi nh tranh, gi ng lĩa chn.
(Thp Míi)
c) Tru i ta bo tru ny
Tru ra ngoi rung, tru cy víi ta. (Ca dao)
a) Tõ ®ã, l·o MiÖng, b¸c Tai, c« M¾t, cËu Ch©n, cËu Tay l¹i th©n mËt sèng víi nhau, mçi ngêi mét viÖc, kh«ng ai tÞ ai c¶.
(Ch©n, Tay, Tai, M¾t, MiÖng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tang, đại bác. Tre gi? làng, gi? nước, gi? mái nhà tranh, gi? đồng lúa chín.
(Thép Mới)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tang, đại bác. Tre gi? làng, gi? nước, gi? mái nhà tranh, gi? đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Tr©u ¬i ta b¶o tr©u nµy
Tr©u ra ngoµi ruéng, tr©u cµy víi ta.
(Ca dao)
Vốn dùng để gọi người
Vốn dùng để chỉ hoạt động của người
Vốn dùng để xưng hô với người
1- Vớ duù:
2- Ghi nhụự: ( Sgk/57)
Tiết 94: nhân hoá
I.Nhân hoá là gì?
II. Các kiểu nhân hoá.
Phép nhân hoá
Khái niệm
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật .
bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.
Dùng từ
Vốn gọi người
để gọi vật
Trò truyện,
xưng hô
với vật
như với người
các kiểu
nhân hóa
Dùng từ
chỉ hoạt động, tính chất
của người
để chỉ hoạt động,
tính chất của vật
Tác dụng
Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tỡnh cảm như con người
NHÂN HOÁ LÀ GÌ?
CÁC KIỂU NHÂN HOÁ:
III. LUYỆN TẬP:
Tiết 94: Nhân hoá
Bài 1: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây:
Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn
Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan
Bài 2: Hai cách viết dưới đây có gỡ khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho vaờn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho vaờn bản thuyết minh:
Cách 1:
Trong họ hàng nhà chổi thỡ cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết san lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
(Vũ Duy Thông)
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết san lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
Cách 1: Tác giả sử dụng phép nhân hoá (các từ gạch chân)
Trong họ hàng nhà chổi thi cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết san lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.
Cách 2:
Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết san lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.
*Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm
*Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn thuyết minh
Bài 3: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a. Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
b. Nước đầy và nước mới thỡ cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vỡ tranh một mồi tép, có nhửừng anh cò gầy vêu vao ngày ngày bỡ bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
a. núi ơi: trò chuyện, xưng hô với vật như với người và bộc lộ tâm tỡnh, tâm sự
b. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le.) cãi cọ om : dùng từ ngửừ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
họ (cò, sếu, vạc .); anh (Cò): dùng từ ngửừ vốn gọi người để gọi vật
lật tranh
Tìm từ tượng thanh trong các từ sau:
Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh.
Xác định chủ ngữ của câu sau:
Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt
Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên?
Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ.
Xác định phép tu từ có trong câu văn trên?
Da bạn ấy mịn như nhung
Câu văn có sử dụng phép tu từ nào?
thánh thót
mái chùa cổ kính
xanh ngắt
Phó từ : đã
Nhân hoá
So sánh
Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá.
Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành nốt bài tập
- Học kỹ bài.
- Soạn bài sau: Phương pháp tả người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Mai Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)