Bài 22. Nhân hoá

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Ngọc Ngân | Ngày 21/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhân hoá thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô về dự giờ
Lớp : 6A2
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ BÀ RỊA
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
Giáo viên: Huỳnh Thị Ngọc Ngân
KIỂM TRA BÀI CŨ
H: Tìm phép so sánh có trong khổ thơ sau? Cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào?
“Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay”
(Đỗ Trung Quân)
So sánh ngang bằng
NHÂN HÓA
Tiết 93: Tiếng Việt:
Tiết 93: Nhân hóa
I/. Nhân hóa là gì?
Ví dụ:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
(Trần Đăng Khoa)

- Trời

- Cây mía
- Kiến
Mặc áo giáp; ra trận
Múa gươm
Hành quân
Tiết 93: Nhân hóa
- Trời



- Cây mía


- Kiến
Mặc áo giáp
Ra trận


Múa gươm


Hành quân
Sự vật được gọi miêu tả bằng những từ ngữ vốn để gọi, tả con người
NHÂN HÓA
Ông
I/. Nhân hóa là gì?
1) Khái niệm:
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, …bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
Tiết 93: Nhân hóa
Ví dụ: Trong nắng sớm, cành mai vàng vươn mình đón gió xuân.
So sánh hai cách diễn đạt dưới đây?
Tiết 93: Nhân hóa
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
- Bầu trời đầy mây đen
- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
- Kiến bò đầy đường.
* Giống nhau: Cùng miêu tả một cảnh vật, cùng nói về một nội dung
* Khác nhau: - Cách 1 có sử dụng phép nhân hóa
- Cách 2 không sử dụng phép nhân hóa
I/. Nhân hóa là gì?
1) Khái niệm:
2) Tác dụng:
Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, …, trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người
Tiết 93: Nhân hóa
Tiết 93: Nhân hóa
BÀI TẬP NHANH:
Tìm và chỉ ra phép nhân hóa có trong văn bản “Vượt thác”? Nêu tác dụng của phép nhân hóa đó?
Tiết 93: Nhân hóa
II/. Các kiểu nhân hóa:
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)

b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)


c) Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta
(Ca dao)
Miệng
Dùng từ gọi người để gọi vật
Mắt
Chân
Tay
Tai
Gậy tre
chông tre
Tre
Tre
Trâu
trâu
trâu
Trâu
Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật
Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
I/. Nhân hóa là gì?
II/. Các kiểu nhân hóa:
Có ba kiểu nhân hóa thường gặp:
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
- Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
Tiết 93: Nhân hóa
I/. Nhân hóa là gì?
II/. Các kiểu nhân hóa:
III/. Luyện tập:
Tiết 93: Nhân hóa
* Bài tập 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Phong Thu)


Tiết 93: Nhân hóa
Tác dụng: Phép nhân hóa làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn, khiến ta dễ dàng hình dung ra cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện trên cảng.
* Bài tập 2: Hãy so sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn sau đây:
 Đoạn 1:
Bến cảng lúc nào cũng động vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
(Thu Phong)
 Đoạn 2:
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.
Tiết 93: Nhân hóa
Tiết 93: Nhân hóa
Đoạn 1 sử dụng nhiều phép nhân hóa, nhờ vậy mà sinh động và gợi cảm hơn.
* Bài tập 2:
* Bài tập 4: Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
a) Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!
(Ca dao)
Tiết 93: Nhân hóa
- Phép nhân hóa: Núi ơi
- Kiểu nhân hóa: Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người
- Tác dụng: Cách nói này làm cho núi trở nên gần gũi và người nói có khả năng bày tỏ kín đáo tâm tư, tình cảm của mình
Tiết 93: Nhân hóa
* Bài tập 4: Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
b) Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài)
* Tác dụng: Làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi với con người
* Bài tập 4: Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
c) Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. […] Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước.
(Võ Quảng)
Tiết 93: Nhân hóa
- Phép nhân hóa: (chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm, lặng nhìn; (thuyền) vùng vằng
- Kiểu nhân hóa: Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Tác dụng: Thể hiện được sự khó khăn, nguy hiểm của cuộc vượt thác
* Bài tập 4: Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào?
d) Cả vùng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nữa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn.
(Nguyễn Trung Thành)
Tiết 93: Nhân hóa
- Phép nhân hóa: (cây) bị thương; thân mình; vết thương; cục máu
- Kiểu nhân hóa: Dùng từ vốn chỉ hoạt động động, tính chất, bộ phận của người để chỉ hoạt động, tính chất, bộ phận của vật
- Tác dụng: Làm nổi bật sự kiên trung, bất khuất của cây xà nu, loài cây biểu tượng cho đồng bào dân tộc Tây Nguyên trong thời kì kháng chiến chống Mĩ
* Bài tập củng cố:
Nối các câu ở cột A với các kiểu nhân hóa ở cột B
Tiết 93: Nhân hóa
Cột A
Nghé ơi ta bảo nghé này
Nghé ăn cho béo, nghé cày cho sâu
- Cà cuống uống rượu la đà
Chim ri, sao sậu nhảy ra chia phần
- Chú mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
Cột B
- Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
- Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
* Dặn dò:
- Học bài và hoàn chỉnh các bài tập
- Làm bài tập 3, 5/SGK/58+59
- Chuẩn bị bài: “Phương pháp tả người”
Tiết 93: Nhân hóa
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Ngọc Ngân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)